[Thang 1-2018] Ky 1+2 (Min) - page 42

44
2017 – năm của những kỷ l c mới về FDI
Năm 2017, FDI vào Vi t Nam đ t g n 36 tỷ USD
- mức cao nhất trong vòng 10 năm tr l i đây. Tính
đến ngày 20/12/2017, tổng vốn FDI vào Vi t Nam,
bao gồm vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và g p
vốn mua cổ ph n của nhà đ u tư nước ngoài là
35,88 tỷ USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ năm 2016.
Trong đ , c 2.591 dự án mới được cấp giấy chứng
nhận đăng ký đ u tư, với tổng vốn đăng ký là
21,27 tỷ USD, tăng 42,3% so với cùng kỳ năm 2016.
Bên c nh đ , còn c 1.188 lượt dự án đăng ký điều
chỉnh vốn đ u tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm
đ t xấp xỉ 8,41 tỷ USD, tăng 49,2% so với cùng kỳ
năm 2016; c 5.002 lượt g p vốn, mua cổ ph n của
nhà đ u tư nước ngoài với tổng giá trị g p vốn là
6,19 tỷ USD, tăng 45,1% so với cùng kỳ 2016. Nếu
chỉ tính riêng vốn FDI, con số là trên 29,68 tỷ USD.
Số vốn giải ngân trong năm 2017 c ng được xác
lập b ng kỷ lục 17,5 tỷ USD. Con số này là mức cao
nhất trong 30 năm qua.
Bên c nh nguồn FDI, khoản vốn đ u tư thông
qua g p vốn, mua cổ ph n c ng c sự gia tăng
m nh, đ c bi t khi nhà đ u tư nước ngoài “đổ”
khoảng g n 5 tỷ USD vào Sabeco. Như vậy, tính
chung năm 2017, đã c trên 22 tỷ USD vốn FDI
được giải ngân, g p ph n nâng cao vốn đ u tư
toàn xã hội, qua đ t o nền tảng quan trọng thúc
đ y tăng trư ng kinh tế.
Không thể phủ nhận, bên c nh sự bùng nổ của
vốn đ u tư thông qua g p vốn, mua cổ ph n, sự quay
tr l i của các dự án tỷ USD đã g p ph n thúc đ y
vốn FDI vào Vi t Nam trong năm 2017 tăng trư ng
ngo n mục. C tới 5 dự án trị giá hàng tỷ USD được
cấp chứng nhận đ u tư trong năm 2017, đ là 3 dự
án đi n BOT, bao gồm: Dự án Đ u tư xây dựng Nhà
máy Nhi t đi n BOT Nghi Sơn 2, tổng vốn đ u tư
2,79 tỷ USD, do nhà đ u tưNhật Bản đ u tư t i Thanh
Hoá, quy mô 1.200 MW; Dự án Nhà máy Nhi t đi n
BOT Vân Phong 1, tổng vốn đ u tư đăng ký 2,58 tỷ
USD do nhà đ u tư Nhật Bản đ u tư t i Khánh Hòa,
công suất 1.320 MW và Dự án Nhà máy Nhi t đi n
BOT Nam Định 1, tổng vốn đ u tư 2,07 tỷ USD do
nhà đ u tư Singapore đ u tư t i Thái Bình, công suất
thu n khoảng 1.109,4 MW. Ngoài ra, còn c Dự án
Samsung Display tăng vốn thêm 2,5 tỷ USD Bắc
Ninh và Dự án Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn,
vốn đ u tư 1,27 tỷ USD t i Kiên Giang; Dự án Khu
phức hợp thông minh t i Khu chức năng số 2A trong
Khu đô thị mới Thủ Thiêm, vốn đăng ký 885,85 tri u
USD, t i TP. Hồ Chí Minh...
vốn đăng ký còn hi u lực. Đã c 125 quốc gia và
vùng lãnh thổ c dự án đ u tư còn hi u lực t i Vi t
Nam, trong đ đứng đ u là Hàn Quốc với tổng
vốn đăng ký 57,66 tỷ USD (chiếm 18,1% tổng vốn
đ u tư). Nhật Bản đứng thứ hai với 49,46 tỷ USD
(chiếm 15,5% tổng vốn đ u tư), tiếp theo l n lượt
là Singapore, Đài Loan, Britishvirgin Island, Hong
Kong... FDI đã c m t tất cả 63 tỉnh, thành phố
trong cả nước.
Sự c m t của những “người khổng lồ” đã g p
ph n thúc đ y sự phát triển công nghi p phụ trợ
và đội ng nhân lực chất lượng cao cho Vi t Nam,
thay đổi vị thế của Vi t Nam thị trường xuất
kh u. C được kết quả này, yếu tố quan trọng nhất
là nhờ tình hình chính trị ổn định, môi trường đ u
tư kinh doanh liên tục được cải thi n, chi phí lao
động thấp, tốc độ m c a thương m i cao và lợi
thế về vị trí địa lý của Vi t Nam... Đ c bi t, vi c
Chính phủ tập trung chỉ đ o cải cách m nh m môi
trường đ u tư đã tác động rất tích cực đến khu vực
FDI và được cộng đồng các nhà đ u tư nước ngoài
đánh giá cao.
Khu vực doanh nghi p (DN) FDI đã và đang c
những đ ng g p ngày càng quan trọng cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của Vi t Nam. Những đ ng g p
này được thể hi n qua những con số cụ thể như tỷ
trọng vốn FDI trong tổng vốn đ u tư toàn xã hội luôn
chiếm khoảng 25%, đ ng g p trên 20% vào GDP. Đây
c ng là khu vực nộp ngân sách chiếm tỷ trọng cao
trong tổng thu ngân sách, chiếm tỷ trọng lớn và ngày
càng tăng trong tổng kim ng ch xuất kh u của Vi t
Nam với tỷ l khoảng 70%. Bên c nh những đ ng
g p lượng h a được thì khu vực FDI còn c tác động
lan tỏa đến các khu vực khác của nền kinh tế, khơi
dậy nguồn lực đ u tư trong nước, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cải cách DN nhà nước, đổi mới thủ tục hành
chính, hoàn thi n thể chế kinh tế thị trường, thúc đ y
hội nhập kinh tế quốc tế.
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
15,8
24,3
17,5
35,88
2.591
2.556
S d án m i
V n đăng ký c p m i và tăng thêm (t USD)
V n th c hi n (t USD)
Hình 1: FDI vào Việt nam Qua các năm
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1...,32,33,34,35,36,37,38,39,40,41 43,44,45,46,47,48,49,50,51,52,...96
Powered by FlippingBook