[Thang 1-2018] Ky 1+2 (Min) - page 54

56
làm tăng giá các m t hàng này t i một số thời điểm.
Các nguyên nhân chủ yếu
kiềm chế tốc độ tăng CPI năm 2017
Một là,
giá thực ph m giảm trong khoảng n a
đ u năm, trong đ giá thịt lợn giảm m nh do nguồn
cung tăng cao trong khi nhu c u trong nước nhìn
chung không biến động và xuất kh u thịt lợn qua
đường tiểu ng ch bị h n chế.
Hai là,
công tác chỉ đ o điều hành giá, bình ổn thị
trường năm 2017 đã c sự phối hợp điều hành ch t
ch và chủ động giữa các bộ, ngành, địa phương
dưới sự chỉ đ o quyết li t và sâu sát của Ban Chỉ
đ o điều hành giá, Chính phủ và Thủ tướng Chính
phủ. Bộ Tài chính với vai trò là cơ quan thường trực
Ban Chỉ đ o điều hành giá đã tăng cường chú trọng
công tác dự báo, phối hợp với các bộ, ngành tham
mưu xây dựng các kịch bản điều hành giá và đề
xuất các bi n pháp điều hành giá phù hợp g p ph n
kiểm soát l m phát theo chỉ tiêu Quốc hội đề ra. Bên
c nh đ , chính sách tiền t c ng được điều hành
linh ho t giúp ổn định tỷ giá, m t b ng lãi suất. Tốc
độ tăng CPI bình quân được kiểm soát, t o dư địa
thuận lợi cho vi c điều hành giá một số m t hàng
nhà nước còn quản lý.
Kết quả công tác quản lý, điều hành giá năm 2017
Năm 2017, công tác quản lý giá đã c sự phối hợp
điều hành ch t ch , chủ động giữa các bộ, ngành
và cơ quan quản lý vĩ mô thông qua Ban Chỉ đ o
điều hành giá, Tổ công tác vĩ mô, Tổ điều hành thị
trường trong nước... Theo đ , đã từng bước tính
đúng, tính đủ các yếu tố chi phí vào giá dịch vụ
công (khám b nh, chữa b nh, học phí...), không gây
ra xáo trộn lớn về m t b ng giá. Đồng thời, đã tiếp
tục điều hành giá các m t hàng quan trọng thiết yếu
(xăng d u, đi n, than, nước s ch, thuốc chữa b nh,
dịch vụ y tế, giáo dục, lúa g o, sữa cho trẻ em dưới
6 tuổi, phân b n, thức ăn chăn nuôi, xi măng, th p,
LPG...) theo cơ chế giá thị trường c sự quản lý của
Nhà nước theo quy định t i Luật Giá và các Luật
liên quan. Bên c nh đ , vi c tăng cường công tác
công khai, minh b ch trong điều hành giá các m t
hàng này, nhờ đ đã t o được sự đồng thuận, giám
sát từ phía xã hội.
Dự báo lạm phát năm 2018
Năm 2018, quá trình tái cơ cấu nền kinh tế và
vi c triển khai, các giải pháp tháo gỡ kh khăn
cho doanh nghi p năm 2017 s tiếp tục phát huy
tác dụng, báo hi u sự phục hồi kinh tế trong nước
đến ngày 15/12/2017 đã c 54 b nh vi n thuộc Bộ Y
tế, b nh vi n h ng đ c bi t, b nh vi n h ng I và các
đơn vị khám b nh, chữa b nh t i 45 tinh, thanh phô
trưc thuôc Trung ương thực hi n tăng giá dịch vụ
khám chữa b nh không thuộc ph m vi thanh toán
từ Quỹ BHYT.
Giá dịch vụ giáo dục tiếp tục tăng theo lộ trình
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ, tập trung vào tháng 9 là tháng di n
ra khai giảng năm học mới. Chỉ số giá nh m dịch
vụ giáo dục tháng 12/2017 tăng 7,29% so với tháng
12/2016, CPI bình quân 2017 tăng khoảng 0,5% so
với năm 2016.
Với giá đi n, từ 01/12/2017, giá bán lẻ đi n
bình quân được điều chỉnh tăng 6,08% lên mức
1.720,65 đồng/kwh (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng). Vi c điều chỉnh này không tác động nhiều
đến CPI năm 2017.
Thứ hai,
biến động tăng của giá xăng d u và một
số nguyên nhiên vật li u trên thị trường thế giới tác
động vào giá trong nước qua kênh nhập kh u: Tính
đến ngày 15/12/2017, căn cứ vào di n bi n thị trường
xăng d u thế giới, giá xăng d u trong nước đã được
điều chỉnh tăng/giảm 15 đên 18 l n tuy tưng chung
loại. So với cuối năm 2016, giá bán lẻ các m t hàng
xăng d u hi n t i biến động tăng khoảng từ 921-
1.748 đông/lít,kg tùy m t hàng (tương đương tăng
5,32%-16,44%).
Thứ ba
, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho
người lao động các doanh nghi p năm 2016 tăng
khoảng 7,3% áp dụng từ 01/01/2017 và mức lương
cơ s áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người hư ng lương, phụ cấp và người lao động làm
vi c trong các cơ quan, tổ chức được NSNN hỗ trợ
kinh phí ho t động tăng 90.000 đồng/tháng áp dụng
từ ngày 01/7/2017.
Thứ tư,
nguồn cung một số m t hàng nông sản bị
ảnh hư ng cục bộ t i một số địa phương bị bão lụt
0,46 0,23 0,21 0
-0,53
-0,17
0,11
0,92
0,59 0,41
0,13 0,21
0,46 0,69 0,9 0,9
0,37
-0,17
0,31
1,23
1,83
2,25 2,38 2,6
5,22 5,12 4,96 4,8
4,47
4,16 3,91 3,84 3,79 3,71 3,61 3,53
-1
0
1
2
3
4
5
6
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
CPI so tháng trước
CPI so tháng 12 năm trước
CPI bình quân
diễn biến chỉ số giá tiêu dùng năm 2017 (%)
Nguồn: Cục Quản lý giá tổng hợp
1...,44,45,46,47,48,49,50,51,52,53 55,56,57,58,59,60,61,62,63,64,...96
Powered by FlippingBook