TCTC ky 1 thang 10-2016 - page 35

TÀI CHÍNH -
Tháng 10/2016
37
mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được căn
cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh. Nếu không có vốn điều lệ thì căn cứ
vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư theo Bảng 2:
Khai, nộp lệ phí môn bài
Nghị định hướng dẫn rõ việc khai lệ phí môn
bài được thực hiện như sau: Khai lệ phí môn bài
một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh
doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt
đầu hoạt động sản xuất kinh doanh; Trường hợp
người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh
nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì
phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và đăng ký thuế.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày
30 tháng 01 hàng năm. Đối với trường hợp người
nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Đối với trường hợp người nộp thuế môn bài
đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp phí môn
bài trước ngày 01/01/2017 thì không phải nộp hồ sơ
khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không
có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu
lệ phí môn bài phải nộp.
Tài liệu tham khảo:
1. Chính phủ, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 về việc điều
chỉnh mức thuế môn bài;
2. Chính phủ, Điều 18 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013, quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điểu của Luật Quản lý thuế;
3. Chính phủ, Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, ngày 04/10/2016 quy định về
lệ phí môn bài;
4. Thông tư số 96/2002/TT-BTC; Thông tư số 42/2003/TT-BTC.
nhân, hộ gia đình sản xuất muối; Tổ chức, cá nhân,
nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt
thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; Điểm bưu
điện văn hóa xã; các cơ quan báo chí; Chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp; Quỹ tín dụng nhân dân xã;
hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản
xuất nông nghiệp; Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh
nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa
bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy
ban dân tộc.
Cụ thể hóa các mức thu lệ phí môn bài
Bên cạnh việc quy định các đối tượng được miễn
nộp phí môn bài, Nghị định cũng quy định cụ thể
về mức thu lệ phí môn bài đối với từng trường hợp:
Thứ nhất,
đối với hộ kinh doanh cá thể.
Theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, quy định
về điều chỉnh mức lệ phí môn bài và các thông tư
hướng dẫn thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
đăng ký nộp thuế môn bài theo 03 mức (Bảng 1).
Đồng thời, Chính phủ cũng quy định: tổ chức,
cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế
và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian
của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả
năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã
số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng
cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Đối với các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ
phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm,
không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng
đầu năm hay 6 tháng cuối năm; Đối với cá nhân,
nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì
căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh
thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Thứ hai,
đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ. Nghị định mới quy định
BẢNG 1: CÁC MỨC THUẾ MÔN BÀI (ĐỒNG)
Bậc lệ phí
môn bài
Doanh thu năm
Mức lệ phí
môn bài năm
Bậc 1
Doanh thu trên 500
triệu đồng/năm
1.000.000
Bậc 2
Doanh thu trên 300 đến
500 triệu đồng/năm
500.000
Bậc 3
Doanh thu trên 100 đến
300 triệu đồng/năm
300.000
Nguồn: Nghị định 139/2016/NĐ-CP
BẢNG 2: CÁC BẬC LỆ PHÍ MÔN BÀI (ĐỒNG)
Bậc lệ phí
môn bài
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Mức thuế môn
bài cả năm
Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000
Bậc 2
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
2.000.000
Bậc 3
Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức kinh tế khác
1.000.000
Nguồn: Nghị định 139/2016/NĐ-CP
1...,25,26,27,28,29,30,31,32,33,34 36,37,38,39,40,41,42,43,44,45,...90
Powered by FlippingBook