TCTC ky 1 thang 11-2016 - page 46

48
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
39,72%, nhỏ nhất là -52,36% và giá trị trung bình
trong cả thời kỳ đạt 6,46%. Đây là tỷ lệ lợi nhuận
khá thấp. Chỉ tiêu ROE đạt giá trị lớn nhất là 65,24%
và nhỏ nhất là -111,90%. Lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu trung bình đạt 11,59%. Mức chênh lệch của
ROE cao hơn ROA nhưng giá trị trung bình cũng
cao hơn.
- Cơ cấu vốn với tỷ lệ nợ của DN biến thiên từ
3,19% đến 89,43%, trung bình trong toàn thời kỳ là
48,10%. Mặc dù từng loại hình DN sẽ có tỷ lệ nợ vay
khác nhau nhưng nhìn chung với mức trung bình
trong toàn thời kỳ là 48,10% thì xem như là an toàn.
- Quản trị nợ phải thu khách hàng được đo lường
bằng kỳ thu tiền bình quân. Kỳ thu tiền bình quân
trong mẫu trung bình là 160,7 ngày, thấp nhất là 1,3
ngày và cao nhất là 2.516,5 ngày.
- Đầu tư tài sản cố định của DN trung bình trong
toàn thời kỳ là 26,01% còn lại là đầu tư vào tài sản
ngắn hạn. Đây là mức trung bình khá tốt vì DN đã
đầu tư nhiều hơn vào tài sản ngắn hạn phục vụ cho
hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu tức thì.
- Rủi ro của DN biến thiên từ 22,7 đến 891.854,
trung bình là 36.897 cho thấy các DN có mức độ rủi
ro rất khác nhau.
- Quy mô của các DN trong mẫu có sự chênh lệch
nhau rất lớn. DN có tổng tài sản cao nhất là MSN
với tổng tài sản trung bình 5 năm là 48.717, 763 tỷ
đồng và DN có tổng tài sản thấp nhất là VNH có
tổng tài sản trung bình 5 năm là 126,922 tỷ đồng.
- Tốc độ tăng trưởng của DN trong toàn thời
kỳ biến thiên từ -93,48% đến 334,38%. Tốc độ tăng
trưởng trung bình đạt 12,84%. Đây là mức tăng
trưởng khá tốt.
- Thời gian hoạt động của DN cao nhất là 19 năm,
thấp nhất là 5 năm, trung bình trong toàn thời kỳ là
9,39 năm.
Hệ số tương quan chỉ ra mối quan hệ hai chiều
giữa từng cặp biến với nhau. Hệ số tương quan càng
lớn cho thấy, mối quan hệ giữa hai biến càng chặt
và ngược lại khi hệ số tương quan thấp diễn tả mối
quan hệ giữa hai biến không chặt. Đồng thời, với hệ
số dương chỉ ra mối quan hệ cùng chiều giữa các
cặp biến, hệ số âm cho thấy, quan hệ ngược chiều
giữa hai biến. Kết quả cho thấy, mối tương giữa các
biến độc lập đều nhỏ hơn 0.8 nên không có hiện
tượng tự tương quan.
Nghiên cứu tiếp theo sẽ tiến hành kiểm định VIF
cho cả hai mô hình ROA và ROE. Kết quả kiểm định
đa cộng tuyến ở cả hai mô hình cho thấy, hệ số VIF
của các biến độc lập rất nhỏ (< 10) nên có thể kết luận
rằng không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Vì vậy,
nghiên cứu sẽ tiếp tục các bước hồi quy tiếp theo
là thực hiện kiểm định Hausman để
lựa chọn giữa phương pháp ước lượng
FE (Fixed Effects) hay RE (Random
Effects). Kiểm định Hausman sẽ được
thực hiện qua 3 bước: (1) Hồi quy mô
hình theo ước lượng FE, (2) Hồi quy mô
hình theo ước lượng RE, (3) Kiểm định
Hausman. Kết quả hồi quy đã lựa chọn
phương pháp ước lượng FE cho cả hai
mô hình ROA và ROE; đồng thời, qua
các kết quả kiểm định đã cho thấy cả
hai mô hình đều gặp sai phạm phương
BẢNG 1: TÓM TẮT CÁCH TÍNH TOÁN CÁC BIẾN SỐ VÀ KỲ VỌNG DẤU
Tên biến
Ký hiệu
Cách tính
Kỳ vọng
Lợi nhuận trên tổng tài sản
ROA
Lợi nhuận sau thuế /tổng tài sản
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROE
Lợi nhuận sau thuế /vốn chủ sở hữu
Cơ cấu vốn
DE
Nợ phải trả / tổng tài sản
- +
Quản trị nợ phải thu khách hàng
TC
(Nợ phải thu khách hàng bình quân x 365)/doanh thu thuần bán hàng
-
Đầu tư tài sản cố định
TANG
Tài sản cố định/tổng tài sản
-
Rủi ro kinh doanh
RISK
Độ lệch chuẩn dòng tiền (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao)
- +
Quy mô DN
SIZE
Ln (Tổng tài sản)
+
Tốc độ tăng trưởng
GROWTH
(Doanh thu t – Doanh thu t-1) / Doanh thu t-1)
+
Thời gian hoạt động của DN
AGE
Năm hiện hành – năm thành lập
+
Nguồn: Tác giả tổng hợp
BẢNG 2: KẾT QUẢ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
DE
TC
TANG RISK LnSIZE GROWTH AGE
DE
1
TC
0.0559 1
TANG
-0.0611 -0.1942 1
RISK
-0.0005 0.0188 0.0934 1
SIZE
0.3356 0.1721 0.0233 0.5506 1
GROWTH
0.0313 -0.1193 -0.0728 0.1189 0.0961
1
AGE
-0.1729 -0.1116 -0.0568 0.0617 0.0738 -0.0035
1
Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATA
1...,36,37,38,39,40,41,42,43,44,45 47,48,49,50,51,52,53,54,55,56,...82
Powered by FlippingBook