5.1. So ky 1 thang 12 - page 28

30
TRANG SỐ LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
đăng ký, kê khai giá trên Cổng Thông tin điện tử của
Bộ Tài chính và Sở Tài chính các địa phương.
4. Phân bón urê
Tháng 11/2016, giá bán lẻ phân bón tại miền Bắc,
mức giá phổ biến khoảng 7.200-7.500 đồng/kg; tại
miền Nam, mức giá phổ biến khoảng 7.200-7.300
đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Trong tháng 11/2016, giá các nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi có xu hướng tăng giảm trái chiều giữa
các mặt hàng. Cụ thể, giá sắn lát, methionine, lysine
giảm ở mức từ 1,4%-7%, trong khi khô dầu đậu
tương, giá bột cá, cám gạo và ngô đều tăng ở mức
từ 2,2% - 5,4%. Giá bán thức ăn hỗn hợp giảm nhẹ so
với tháng trước, hiện giá thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
ở mức 9.400 - 9.450 đồng/kg, giảm 100-250 đồng/kg;
giá thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt ở mức 8.200 -8.300
đồng/kg, giảm 400-500 đồng/kg so với tháng trước.
6. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng trên thị trường tháng 11/2016
cơ bản ổn định so với tháng 10/2016; tại các tỉnh
miền Bắc, miền Trung hiện phổ biến từ 1.050.000 -
1.550.000 đồng/tấn; tại các tỉnh miền Nam phổ biến
từ 1.460.000 - 1.850.000 đồng/tấn.
- Giá bán lẻ thép xây dựng tháng 11/2016 biến
động tăng khoảng 200-400 đồng/kg so với cuối
tháng 10/2016. Cụ thể: tại các tỉnh miền Bắc và miền
Trung dao động ở mức 11.600-13.950 đồng/kg; tại
các tỉnh miền Nam dao động ở mức 11.700-14.200
đồng/kg.
7. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng – LPG trong tháng 11/2016
tại TP. Hồ Chí Minh (Giá bán lẻ đến tay người tiêu
dùng) khoảng 274.500 đồng/bình 12 kg, tăng khoảng
19.000 đồng/bình 12 kg; tại Hà Nội (Giá bán lẻ đến
tay người tiêu dùng) khoảng 275.500, tăng khoảng
19.000 đồng/bình 12 kg.
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
11/2016 ổn định so với tháng 10/2016. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.500-7.500 đồng/
kg, giá một số loại thóc chất lượng cao hơn phổ biến
ở mức 8.000-9.500 đồng/kg, giá gạo tẻ thường dao
động phổ biến ở mức 8.500-14.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá thóc gạo tháng 11 tăng
giảm không đồng nhất tùy từng vùng so với tháng
10/2016. Giá thóc loại thường tại kho khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long phổ biến dao động 4.700
-5.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg. Giá gạo thành
phẩm 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu hiện
khoảng 6.600-6.700 đồng/kg, giảm 750 đồng/kg;
gạo 25% tấm khoảng 6.450- 6.550 đồng/kg, giảm
600 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 11/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 45.000-50.000 đồng/kg; thịt lợn
mông sấn giá phổ biến khoảng 90.000-95.000 đồng/
kg; thịt bò thăn giá phổ biến khoảng 260.000-275.000
đồng/kg; thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ
biến ở mức 110.000-123.000 đồng/kg; thịt gà công
nghiệp làm sẵn ở mức 55.000-60.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Tháng 11/2016, thịt lợn hơi
giá phổ biến khoảng 42.000-45.000 đồng/kg; thịt
lợn mông sấn giá phổ biến khoảng 85.000-90.000
đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ biến khoảng 260.000-
275.000 đồng/kg; thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch
giá phổ biến ở mức 110.000-123.000 đồng/kg;
thịt gà công nghiệp làm sẵn ở mức 55.000-60.000
đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi tháng 11/2016
ổn định so với tháng 10/2016. Tính từ ngày 01/6/2014
đến ngày 23/11/2016, đã có 910 sản phẩm sữa dành
cho trẻ em dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá
GIÁ CẢMỘT SỐMẶT HÀNG CHỦYẾU
THÁNG11/2016
1...,18,19,20,21,22,23,24,25,26,27 29,30,31,32,33,34,35,36,37,38,...86
Powered by FlippingBook