5.1. So ky 1 thang 12 - page 50

52
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
tư dự án công thường là thủ trưởng đơn vị công lập
được giao vốn và cũng là đơn vị tiếp nhận vận hành
công trình khi hoàn thành. Thủ trưởng các đơn vị hành
chính sự nghiệp này thường không có chuyên môn về
kỹ thuật và chưa được đào tạo bài bản về quản lý dự
án. Vì vậy, chủ đầu tư cần phải được tập huấn về công
tác quản lý dự án để giải quyết các vấn đề phát sinh
liên quan đến thẩm quyền của mình trong việc quản
lý các dự án được nhà nước giao.
Yếu tố năng lực của tư vấn quản lý dự án được
đánh giá trên trung bình (3,6317/5). Kết quả này đưa
đến gợi ý chính sách về ưu tiên lựa chọn nhà tư vấn
theo các tiêu chí trình độ kỹ thuật, phẩm chất đạo đức
và khả năng xử lý phát sinh trong quá trình tư vấn
quản lý dự án.
Trong các yếu tố thuộc đặc điểm dự án, vòng đời
của dự án được đánh giá có ảnh hưởng mạnh nhất
trong nhóm với giá trị trung bình 3,7293/5, ảnh hưởng
thấp nhất là yếu tố nguồn vốn của dự án với điểm
trung bình là 3,3867/5. Do các dự án được giao vốn khá
phức tạp, có những dự án từ 3 đến 4 nguồn vốn như:
Vốn ngân sách quận, kết dư ngân sách phường, vốn xã
hội hóa, vốn huy động từ dân cư. Vì vậy, để nâng cao
mức độ ảnh hưởng của yếu tố này đến thành công của
dự án cần phải có chính sách huy động vốn hiệu quả,
đảm bảo tiến độ giải ngân.
Yếu tố liên quan đến nhà thầu trong mô hình được
đánh giá có tác động mạnh nhất đến sự thành công
của dự án. Trong đó, yếu tố năng lực về tài chính của
nhà thầu được đánh giá cao nhất với giá trị trung bình
3,6575/5. Theo đó, nhà thầu cần dự báo trước các thay
đổi có thể xảy ra như biến động về lãi suất, giá cả
vật liệu xây dựng, giá nhân công, chi phí vận chuyển
thông qua việc tính toán mức chi phí dự phòng rủi ro
phù hợp với dự toán hay sử dụng các công cụ pháp
lý như hợp đồng thi công xây lắp. Nhà thầu cũng cần
phối hợp chặt chẽ với tư vấn giám sát, ban quản lý dự
án của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án để
giảm thiểu sự chậm trễ trong việc xác nhận khối lượng
thanh toán.
Kết quả kiểm định thang đo liên quan đến môi
trường của dự án cho thấy, sự tác động của môi trường
đối với mức độ thành công của dự án ở mức trung
bình. Trong đó, yếu tố quy định từ cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản thay đổi có giá trị
trung bình 3,1934/5, cao nhất trong nhóm. Qua nghiên
cứu các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu
tư xây dựng cơ bản cho thấy, khoảng 10 năm gần đây
có 6 luật, 23 thông tư, 11 thông tư liên tịch điều chỉnh
lĩnh vực này. Để nắm bắt hết những quy định này là
một vấn đề rất khó khăn đối với những bên có liên
quan. Do đó, sự thay đổi liên tục của các văn bản pháp
quy có ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu
tư xây dựng cơ bản.
Tài liệu tham khảo
1. Belassi, W., & Tukel, O. I. (1996). A new framework for determining critical suc-
cess/failure factors in projects. International journal of project management,
14(3), 141-151;
2. Chan, D. W., & Kumaraswamy, M. M. (1997). A comparative study of causes of
timeoverruns inHongKongconstructionprojects.InternationalJournalofproject
management, 15(1), 55-63;
3. Globerson, S., & Zwikael, O. (2002). The impact of the project manager on project
management planning processes. Project Management Journal, 33(3), 58-64;
4. Kuen, C.W., Zailani, S., &Fernando, Y. (2009). Critical factors influencing the proj-
ect success amongst manufacturing companies in Malaysia. African Journal of
Business Management, 3(1), 16;
5. Pinto, J. K., &Slevin, D. P. (1998). Critical success factors. The ProjectManagement
Institute: Project management handbook, 379-395;
6. Thomsett, R. (2002). Radical project management. Prentice Hall Professional.
BẢNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Biến giải thích
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
t
Ý nghĩa
thống kê
Thống kê đa
cộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Độ chấp
nhận
VIF
(Constant)
-0,933 0,205
-4,545 0,000
F1- Năng lực của chủ đầu tư
0,193 0,061
0,164 3,155 0,002
0,610
1,638
F2- Năng lực của tư vấn quản lý dự
án của dự án đầu tư xây dựng
0,246 0,063
0,219 3,890 0,000
0,524
1,910
F3- Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
0,241 0,060
0,229 4,036 0,000
0,517
1,935
F4- Năng lực của nhà thầu
0,211 0,051
0,244 4,146 0,000
0,477
2,095
F5- Môi trường của dự án đầu tư xây dựng
0,267 0,086
0,191 3,089 0,002
0,434
2,303
R2/ R2 điều chỉnh 0,710/0,702
F = 85,606
Nguồn: Kết quả phân tích của nhóm tác giả
1...,40,41,42,43,44,45,46,47,48,49 51,52,53,54,55,56,57,58,59,60,...86
Powered by FlippingBook