TCTC ky 1 thang 12 - page 37

TÀI CHÍNH -
Tháng 12/2017
39
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA–DỊCHVỤ
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG 2017
Tổng kim ngạch xuất khẩu Tổng kim ngạch nhập khẩu
Xuất siêu
Tháng 11/2017
19,2 tỷ USD
19,0 tỷ USD
200 triệu USD
Tăng/giảm so với tháng trước
-5,4%
+ 4,9%
11 tháng năm 2017
193,8 tỷ USD
191,0 tỷ USD
2,8 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2016
+ 21,1%
+ 21%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11/2017 tăng 0,13% so với tháng trước, tăng 2,62% so với cùng kỳ năm trước.
Xét về cơ cấu nhóm hàng, so với tháng trước, CPI tháng 11/2017 trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 8
nhóm hàng tăng giá: NhomGiao thông tăng 0,68%; Thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,20%; May mặc, mũ nón, giầy dép
tăng 0,15%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,14%; Hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,11%; Thiết bị và đồ dùng
gia đình tăng 0,09%; Đồ uống và thuốc lá tăng 0,05%; Giáo dục tăng 0,03%; Có 3 nhóm giảm: Nhà ở và vật liệu xây
dựng giảm 0,04%; Bưu chính viễn thông giảm 0,03%; Văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,01%.
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá lúa, thường dao động ở mức
7.500-8.500 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg, giá một số loại
lúa chất lượng cao hơn phổ biến ở mức 9.000 - 10.500
đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; Giá gạo tẻ thường dao
động phổ biến ở mức 9.000-16.500 đồng/kg, tăng 5.00
-2.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa khô tại kho khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long loại thường phổ biến dao động
5.900-6.000 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm 5% tấm
không bao bì giao tại mạn tàu khoảng 8.550-8.750 đồng/
kg, gạo 25% tấm khoảng 8.050-8.200 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: thịt lợn hơi giá phổ biến khoảng
28.000 – 31.000 đồng/kg, giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg;
thịt lợn mông sấn giá phổ biến khoảng 75.000 – 80.000
đồng/kg; thịt bò thăn giá ổn định phổ biến trong khoảng
260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt gà ta làm sẵn có kiểm
dịch giá ổn định dao động ở mức 90.000 - 105.000 đồng/
kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn giá ổn định phổ biến ở
mức 50.000 - 60.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi giá phổ biến
khoảng 27.000 – 30.000 đồng/kg, giảm3.000 đồng/kg; thịt
mông sấn giá phổ biến khoảng 70.000 – 80.000 đồng/kg;
thịt bò thăn giá ổn định phổ biến khoảng 260.000-275.000
đồng/kg. Thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở
mức 90.000 - 105.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm
sẵn phổ biến ở mức 50.000 - 60.000 đồng/kg.
3. Phân bón Urê
Giá phân bón urê trong nước tháng 11/2017 tăng
nhẹ so với tháng 10/2017 do ảnh hưởng của giá phân
bón trên thị trường thế giới tăng. Cụ thể, tại miền
Bắc, mức giá hiện giao động phổ biến khoảng 6.600-
7.300 đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến
khoảng 6.500-7.300 đồng/kg.
4. Thức ăn chăn nuôi
Giá bán thức ăn hỗn hợp tháng 11/2017 ổn định so
với tháng 10/2017. Hiện giá thức ăn chăn nuôi hỗn hợp
cho lợn thịt phổ biến ở mức 7.800 đồng/kg, giá thức ăn
hỗn hợp cho gà thịt ở mức 9.010 đồng/kg.
5. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng tháng 11/2017 cơ bản ổn định
so với tháng 10/2017; tại các tỉnh miền Bắc, miền
Trung hiện phổ biến ở mức 1.050.000-1.550.000 đồng/
tấn; tại các tỉnh miền Nam phổ biến ở mức 1.460.000-
1.850.000 đồng/tấn.
- Giá thép xây dựng bán lẻ trên thị trường hiện tại
như sau: Tại các tỉnhmiền Bắc và miền Trung dao động
ở mức 11.300-13.900 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam
dao động ở mức 11.400-14.200 đồng/kg.
6. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng – LPG trong tháng 11/2017
tại TP. Hồ Chí Minh (giá bán lẻ đến người tiêu dùng):
349.000 đồng/bình 12kg; tại Hà Nội (giá bán lẻ đến tay
người tiêu dùng) khoảng 318.000 đồng/binh 12 kg, tuy
tưng doanh nghiêp.
GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 11/2017
1...,27,28,29,30,31,32,33,34,35,36 38,39,40,41,42,43,44,45,46,47,...114
Powered by FlippingBook