TCTC (2018) ky 1 thang 2 (e-paper) - page 58

60
ch hay khi m khuy t của KSNB trong các NHTM;
- Xác định loại thông tin s được áp dụng các thủ
tục thỏa thuận trước là thông tin phi tài chính (tính
hiệu quả của KSNB trong các NHTM);
- Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các
thủ tục cụ thể s được thực hiện; Danh sách các thủ
tục đã được thoả thuận trước giữa các bên và s được
thực hiện;
- Hình thức dự ki n của báo cáo về các phát hiện
thực t liên quan tới tính hiệu quả của KSNB trong
các NHTM. Đối tượng được cung cấp báo cáo về các
phát hiện thực t chính là khách hàng, bên thuê dịch
vụ thoả thuận trước về việc đánh giá tính hiệu quả
của KSNB các NHTM, tránh những hiểu lầm về mục
tiêu, phạm vi dịch vụ, trách nhiệm KTV.
Hai là,
dự ki n những thủ tục s thực hiện và
nguồn tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra và làm rõ
những phát hiện thực t về đối tượng của hợp đồng
dịch vụ. Những thủ tục dự ki n này chỉ nhằm hỗ trợ
cho khách hàng trong việc đánh giá tính phù hợp của
đối tượng của hợp đồng dịch vụ.
Ba là,
thu thập, lưu trữ trong hồ sơ các tài liệu,
thông tin cần thi t để làm cơ s cho báo cáo về các
phát hiện thực t và làm bằng chứng cho thấy, hợp
đồng dịch vụ đã được thực hiện phù hợp với quy
định và hướng d n của Chuẩn mực liên quan cũng
như các điều khoản của hợp đồng.
Do các hạn ch tiềm tàng, kiểm soát nội bộ trong
các NHTM có thể s không ngăn ngừa hoặc phát hiện
ra các sai sót. Hơn nữa, việc đánh giá tính hiệu quả của
KSNB trong tương lai dựa trên k t quả hiện tại s phụ
thuộc nhiều vào rủi ro các hoạt động kiểm soát không
c n đầy đủ, do thay đổi của điều kiện, hoàn cảnh liên
quan, hoặc mức độ tuân thủ các chính sách và thủ tục
có thể giảm đi. Chính vì vậy, các thủ tục đánh giá hiệu
quả của KSNB trên cơ s thủ tục thoả thuận trước c n
phụ thuộc vào thời gian, không gian và đối tượng thực
hiện hoạt động KSNB trong các NHTM.
Giai đoạn thực hiện kế hoạch
KTVphải thực hiện các thủ tục đã thỏa thuận trước
để đánh giá hiệu quả của KSNB trong các NHTM và
sử dụng các bằng chứng thu thập được làm cơ s cho
báo cáo về các phát hiện thực t . Các phương pháp
thu thập bằng chứng có thể gồm: Kiểm tra tài liệu và
kiểm tra dấu v t kiểm soát; Quan sát các bộ phận, cá
nhân thực hiện hoạt động; Tính toán lại, so sánh và
kiểm tra tính chính xác các phép tính; Phỏng vấn các
bộ phận, cá nhân liên quan.
Nội dung đánh giá hiệu quả tập trung vào hai
phần chính: (i) Đánh giá tính hiệu quả của KSNB
trên giác độ toàn hệ thống (tập trung chủ y u vào
môi trường kiểm soát của các NHTM, trong đó đánh
giá chức năng kiểm soát của HĐQT và chức năng
quản lý của Ban điều hành các NHTM đối với tầm
quan trọng của KSNB; chức năng đánh giá rủi ro, các
hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền
thông; hoạt động giám sát); (ii) Đánh giá hiệu quả
của KSNB trong một số chu trình nghiệp vụ chính
của các NHTM.
Giai đoạn báo cáo
Trên cơ s các bằng chứng thu thập được, KTV
phải lập Báo cáo về các phát hiện thực t . Báo cáo này
cần mô tả đầy đủ chi ti t mục đích và các thủ tục thoả
thuận trước của hợp đồng và gồm các y u tố sau:
(1) Số hiệu và tiêu đề báo cáo (“Báo cáo về các phát
hiện thực t ”); (2) Bên nhận báo cáo (thông thường
là HĐQT, Ban điều hành, các cổ đông của NHTM);
(3) Xác định phạm vi thông tin tài chính hoặc phi tài
chính có áp dụng các thủ tục thoả thuận trước; (4)
Nêu rõ các thủ tục đã thực hiện là các thủ tục đã thoả
thuận với bên nhận báo cáo; (5) Nêu rõ công việc đã
thực hiện phù hợp với các quy định và hướng d n
của chuẩn mực này và các chuẩn mực khác có liên
quan (n u có); (6) Xác định mục đích của các thủ tục
thỏa thuận trước đã thực hiện; (7) Danh mục các thủ
tục cụ thể đã thực hiện; (8) Mô tả các phát hiện thực
t của KTV bao gồm đầy đủ chi ti t các sai sót và các
ngoại lệ đã phát hiện; (9) Nêu rõ rằng các thủ tục đã
được thực hiện không phải là các thủ tục của một
cuộc kiểm toán hoặc soát xét và do đó KTV không
đưa ra bất kỳ sự đảm bảo nào; (10) Nêu rõ n u KTV
thực hiện thêm các thủ tục, thực hiện kiểm toán hoặc
soát xét thì s có thể phát hiện và đưa vào báo cáo các
k t quả khác; (11) Nêu rõ báo cáo về các phát hiện
thực t s chỉ được gửi cho các bên đã cùng tham
gia thoả thuận về các thủ tục được thực hiện; (12)
Bảng 1: Dự kiến các thủ tục để đánh giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
Thủ tục thử nghiệm
Thời gian thử nghiệm
Phạm vi thử nghiệm
Cách thức chọn mẫu
1. Điều tra
2. Quan sát
3. Kiểm tra
4. Thực hiện lại
5. Kiểm tra dấu
vết kiểm soát
1. Bản chất của thủ tục
kiểm soát được kiểm tra
2. Tính thường xuyên của việc
thực hiện bước kiểm soát đó.
3. Các chính sách riêng
biệt được áp dụng
1. Ảnh hưởng của các sai sót.
2. Mức độ thường xuyên;
3. Mức độ đầy đủ;
4. Mức độ thuyết phục;
5. Đánh giá và kinh nghiệm của KTV;
6. Các nhân tố khác.
1. Phương pháp
chọn mẫu;
2. Số lượng
mẫu chọn;
3. Loại kiểm soát và
tần suất giao dịch.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1...,48,49,50,51,52,53,54,55,56,57 59,60,61,62,63,64,65,66,67,68,...70
Powered by FlippingBook