TCTC (2018) ky 1 thang 3 (e-paper) - page 42

TÀI CHÍNH -
Tháng 3/2018
43
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá lúa tẻ thường tháng 2/2018 dao
động phổ biến ở mức 7.500 – 8.500 đồng/kg, giá một
số loại lúa chất lượng cao hơn phổ biến ở mức 9.000
- 10.500 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa tại kho khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long loại thường phổ biến dao động
6.100 - 6.200 đồng/kg, giảm 325 đồng/kg so với tháng
trước. Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì
giao tại mạn tàu hiện khoảng 9.050- 9.500 đồng/kg,
giảm 200 - 400 đồng/kg so với tháng trước.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 02/2018, thịt lợn hơi có giá phổ
biến khoảng 31.000 – 35.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/
kg so với tháng trước; thịt lợn mông sấn giá phổ biến
khoảng 75.000 – 85.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg;
thịt bò thăn giá phổ biến trong khoảng 265.000 – 275.000
đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tháng trước.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi tháng 02/2018
phổ biến khoảng 30.000 – 35.000 đồng/kg; thịt mông
sấn giá phổ biến khoảng 75.000 – 80.000 đồng/kg; thịt
bò thăn giá phổ biến khoảng 265.000-275.000 đồng/
kg, tăng 5.000 đồng/kg so với tháng trước.
3. Phân bón urê
Giá phân bón urê trong nước tháng 2/2018 ổn
định so với tháng 01/2018, tại miền Bắc, mức giá phổ
biến khoảng 6.700-7.000 đồng/kg; tại miền Nam,
mức giá phổ biến khoảng 6.200-7.000 đồng/kg.
4. Thức ăn chăn nuôi
Tháng 2/2018, giá bán thức ăn chăn nuôi hỗn hợp ổn
định so với tháng 1/2018. Cụ thể, giá bán thức ăn cho gà
thịt ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; giá bán thức ăn chăn
nuôi hỗn hợp cho lợn thịt ở mức 8.700 đồng/kg.
5. Nguyên vật liệu xây dựng
Giá bán lẻ xi măng tháng 2/2018 tại các tỉnh miền
Bắc và miền Trung phổ biến từ 950.000 - 1.450.000
đồng/tấn; tại các tỉnh miền Nam có giá phổ biến từ
1.260.000-1.750.000 đồng/tấn.
- Giá bán lẻ thép xây dựng phổ biến trên thị
trường tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao
động ở mức 11.400-14.000 đồng/kg; tại các tỉnh miền
Nam dao động ở mức 11.600-14.200 đồng/kg.
6. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng – LPG trong tháng
02/2018 tại TP. Hồ Chí Minh (giá bán lẻ đến người
tiêu dùng): 330.000 đồng/bình 12kg, giảm 20.000
đồng/bình 12kg so với tháng trước; tại Hà Nội (giá
bán lẻ đến tay người tiêu dùng) dao động từ khoang
298.000 đồng/binh 12 kg, giảm 20.000 đồng/bình
12kg so với tháng trước.
GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 02/2018
2,55
0,96
6,83
4,06
28,73
1,16
4,2
1,37
1,32
-0,41
-0,43
-5 0 5 10 15 20 25 30 35
Hàng hóa và d ch v khác
Văn hóa, th thao, gi i trí
Giáo d c
Bưu chính vi n thông
Giao thông
Thu c và d ch v y t
Thi t b và đ dùng gia đình
Nhà và VLXD
May m c, mũ nón, giày dép
Đ u ng và thu c lá
Hàng ăn và d ch v ăn u ng
hình 1: CPI Tháng 2/2018 so tháng trước
theo cơ cấu nhóm hàng
Nguồn: Tổng cục Thống kê
0,74
0,72
0,02
0,79
-0,07
0,07
0,27
-0,09
0,2
0,75
1,53
-0,5 0 0,5 1 1,5 2
Hàng hóa và d ch v khác
Văn hóa, th thao, gi i trí
Giáo d c
Bưu chính vi n thông
Giao thông
Thu c và d ch v y t
Thi t b và đ dùng gia đình
Nhà và VLXD
May m c, mũ nón, giày dép
Đ u ng và thu c lá
Hàng ăn và d ch v ăn u ng
hình 2: CPI bình quân 2 tháng đầu năm 2018
theo cơ cấu nhóm hàng
Nguồn: Tổng cục Thống kê
CPI tháng 2/2018 theo cơ cấu nhóm hàng (Hình 1) trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính có 9 nhóm
hàng tăng giá so với tháng trước, cụ thể: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 1,53%; Giao thông tăng 0,79%; Đồ
uống và thuốc lá tăng 0,75%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,74%; Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,72%;
Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,27%; May mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,2%; Thuốc và dịch vụ y tế tăng
0,07%; Giáo dục tăng 0,02%. Có 2 nhóm hàng giảm giá: Nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,09%; Bưu chính
viễn thông giảm 0,07%.
1...,32,33,34,35,36,37,38,39,40,41 43,44,45,46,47,48,49,50,51,52,...123
Powered by FlippingBook