TCTC (2018) ky 1 thang 3 (e-paper) - page 61

62
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
Một số điểm khác biệt giữa VAS và IAS/IFRS
Chỉ tiêu
Theo VAS
IFRS/IAS
Mục đích
của báo cáo
tài chính
- Được trình bày trong VAS 21.
- Mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin về tình hình
tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
DN, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những nguời sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
- Ðược quy định trong IFRS.
- Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin tài chính
hữu ích về DN cho các đối tượng sử dụng, chủ yếu là
nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng, người cho vay và
các chủ nợ khác trong việc đưa ra quyết định về việc
cung cấp nguồn lực cho DN.
Ghi nhận các
yếu tố của báo
cáo tài chính
- Không đề cập cụ thể đến phương pháp định giá. Việc ghi
nhận chủ yếu căn cứ vào giá gốc.
- Chưa ban hành chuẩn mực về đo lường giá trị hợp lý.
- Xác định các khoản mục tối thiểu cho các báo cáo trong
chuẩn mực, nhưng lại quy định cụ thể, chi tiết trong văn
bản hướng dẫn chuẩn mực .
IFRS đưa ra một số phương pháp định giá có thể sử
dụng, bao gồm: giá gốc; giá hiện hành; giá trị có thể
thực hiện; hiện giá.
- Ban hành IFRS 13 - Ðo luờng giá trị hợp lý.
- Xác định các khoản mục tối thiểu cho các báo cáo.
Vốn và bảo
tồn vốn
Không đề cập đến vấn đề này
Khái niệm về bảo tồn vốn là cầu nối giữa khái niệm
vốn và khái niệm lợi nhuận bởi vì nó chỉ ra điểm xuất
phát của việc xác định lợi nhuận
Kỳ báo cáo
Việc lập BCTC cho một niên độ kế toán không được vượt
quá 15 tháng.
Trong một số trường hợp, DN có thể lập báo cáo cho
giai đoạn 52 tuần.
Hệ thống báo
cáo tài chính
Hệ thống BCTC của doanh nghiệp gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh BCTC.
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu được trình bày trong Bản
thuyết minh BCTC.
Hệ thống BCTC đầy đủ bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác
- Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu;
- Báo cáo lưu chuyển tiền;
- Bản thuyết minh BCTC.
Báo cáo tình
hình tài chính
- Hướng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ phải
trả trong chuẩn mực; quy định chi tiết việc trình bày từng
khoản mục trên báo cáo theo mẫu biểu quy định trong văn
bản hướng dẫn chuẩn mực.
- Không đề cập.
Huớng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ
phải trả; không đưa ra mẫu biểu của Báo cáo tình
hình tài chính, cung nhu yêu cầu về trình tự sắp xếp,
trình bày các khoản mục trên báo cáo.
- DN cần trình bày ngày đáo hạn của tài sản và nợ
phải trả để có thể đánh giá tính thanh khoản.
Báo cáo kết
quả hoạt
động kinh
doanh (Báo
cáo lãi lỗ và lợi
nhuận khác)
Chuẩn mực yêu cầu DN trình bày báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
DN trình bày :
- Trình bày lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác trong
một báo cáo duy nhất (báo cáo lợi nhuận tổng hợp),
với lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác được trình bày
thành hai phần.
- Trình bày lãi lỗ trong một báo cáo lãi lỗ riêng.
Trong trường hợp này, báo cáo lãi lỗ riêng sẽ được
dặt truớc báo cáo lợi nhuận tổng hợp, vốn được bắt
đầu bằng lãi lỗ.
Báo cáo lưu
chuyển tiền
- Phân loại lãi vay đã trả vào dòng tiền hoạt động kinh
doanh và lãi vay hoặc cổ tức, lợi nhuận nhận được vào
dòng tiền hoạt động đầu tư, còn cổ tức, lợi nhuận đã trả
vào dòng tiền hoạt động tài chính.
- Cho phép phân loại dòng tiền về cổ tức và lãi vay
theo 2 cách:
(1) Cổ tức và lãi vay đã trả hoặc nhận được vào dòng
tiền hoạt động kinh doanh; (2) Cổ tức hoặc lãi vay đã
trả vào dòng tiền hoạt động tài chính, cổ tức hoặc lãi
vay đã nhận vào dòng tiền hoạt động đầu tư.
Báo cáo thay
đổi vốn chủ
sở hữu
Trình bày thành một mục trong Bản thuyết minh BCTC.
Trình bày tách biệt trong một báo cáo riêng, cung cấp
thông tin về sự thay đổi vốn chủ sở hữu của DN, phản
ánh sự tăng, giảm giá trị của tài sản thuần trong kỳ.
Khoản mục
tiền tệ và
khoản phải thu
Không đề cập đến các khoản chiết khấu khi trình bày các
khoản phải thu trên báo cáo.
Các khoản phải thu cần tính đến các khoản khấu trừ,
chiết khấu cho khách hàng
Hàng tồn kho
Chưa ban hành chuẩnmực kế toán về hoạt động nông nghiệp
Nông sản thu hoạch từ các tài sản sinh học theo IAS
41-Nông nghiệp được ghi nhận theo giá trị hợp lý trừ
di chi phí bán hàng uớc tính tại thời điểm thu hoạch.
1...,51,52,53,54,55,56,57,58,59,60 62,63,64,65,66,67,68,69,70,71,...123
Powered by FlippingBook