TCTC (2018) so 5 ky 1 đầy đủ - page 100

TÀI CHÍNH -
Tháng 5/2018
99
giảm qua các năm nhưng giảm không nhiều,
trước áp lực kinh doanh ngày một khó khăn, hiệu
quả hoạt động ROA, ROE có xu hướng giảm nên
các công ty lo ngại việc vay nợ hơn trước để đầu
tư vì phải trả lãi suất vay và tiềm ẩn nguy cơ vỡ
nợ nếu đòn bẩy tài chính lớn mà không được sử
dụng hiệu quả. Vì vậy, để tăng quy mô, công ty
không vay nợ mà giữ lại lợi nhuận nên chi trả cổ
tức tiền mặt thấp làm cho tỷ suất cổ tức giảm vào
cuối giai đoạn (2016).
Kết quả hồi quy mô hình cho thấy:
(*) ROAi,t = 0.9232 - 0.8379 DPOUTi,t -
0.1472LEVi,t – 0.7033SIZEi,t + 0.1804SGRTHi,t
(**) ROEi,t = 2.6368 - 0.6225 DPOUTi,t +
0.5667LEVi,t – 0.2341SIZEi,t + 0.0417SGRTHi,t
Như vậy, tỷ suất chi trả cổ tức có mối quan hệ
nghịch chiều đến hiệu quả hoạt động của công ty,
điều này phù hợp với các nghiên cứu trước đây trên
thế giới.
Ngược lại, đòn bẩy tài chính LEV tác động
ngược chiều lên ROA nhưng lại tác động mạnh
cùng chiều đến ROE, điều này cho thấy, công ty
vay nợ nhiều sẽ làm giảm khả năng hiệu quả của
tài sản khi ngành bất động sản thực hiện các dự án
dài hạn, nhưng khi dự án mang lại lợi nhuận, lãi
vay làm tấm chắn thuế sẽ làm gia tăng lợi ích của
cổ đông ngành Bất động sản. Quy mô công ty SIZE
có quan hệ ngược chiều với ROA và ROE. Tăng
trưởng doanh thu SGRTH có mối quan hệ cùng
chiều với ROA và ROE.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Trong hoạt động của DN, chính sách cổ tức là
một chính sách tài chính quan trọng trong công ty
cổ phần. Đại diện cho chính sách cổ tức là tỷ suất
cổ tức tác động ngược chiều đến ROA và ROE là
02 biến đại diện cho hiệu quả hoạt động
của công ty.
Đòn bẩy tài chính cho biết, công ty sử
dụng nợ nhiều hay ít trong cơ cấu vốn
của công ty. Nghiên cứu phát hiện khi
công ty có nợ nhiều thì hiệu quả hoạt
động thấp nhưng mang lại lợi ích cho cổ
đông cao. Chi phí lãi vay cao là vấn đề
lớn đối với DN bất động sản Việt Nam
trong những năm vừa qua, bởi vì tình
hình kinh tế thế giới và trong nước không
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, việc
huy động vốn ngân hàng phải huy động
với lãi suất tiền gửi cao nên hiệu quả hoạt
động của các DN bất động sản thấp. Điều
này cũng phù hợp thực tế của các DN bất
động sản giai đoạn 2012-2016.
Do vậy, các DN bất động sản nên có sự cân
nhắc khi sử dụng nợ nhiều làm đòn bẩy tài chính
cao ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả hoạt động
của các công ty, vì các yếu tố vĩ mô không tốt và
chi phí lãi vay cao. Khi công ty sử dụng nợ nhiều
thì phải gánh chịu chi phí lãi vay cao, hơn nữa
nếu không tận dụng được tấm chắn thuế của nợ
mà còn làm tăng chi phí của DN, tiềm ẩn nguy cơ
vỡ nợ, phá sản.
Theo thống kê mô tả, quy mô công ty tác động
ngược chiều lên hiệu quả hoạt động, phần lớn công
ty có quy mô lớn nhưng đa phần tài sản nợ nên hiệu
quả hoạt động thấp. Tuy nhiên, khi công ty bất động
sản có quy mô lớn, sẽ giúp cho công ty có nhiều lợi
thế trong kinh doanh như có cơ hội đầu tư vào các
dự án lớn tốt hơn các công ty có quy mô nhỏ, dễ
tiếp cận nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn nhỏ hơn
do lợi thế về quy mô sẽ tác động làm cho hiệu quả
hoạt động cao.
Như vậy, nghiên cứu phát hiện tăng trưởng
doanh thu tác động cùng chiều lên hiệu quả hoạt
động. Đây là điều phù hợp vì công ty kinh doanh
tốt, doanh thu tăng thì sẽ làm gia tăng hiệu quả hoạt
động của công ty.
Tài liệu tham khảo:
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty bất
động sản từ năm 2012-2016;
2. Black, F., The dividend puzzle, Journal of Portfolio Management, Volume
2 (1976);
3. Badi H. Baltagi, Econometric Analysis of Panel Data, Wiley (2008);
4. Frankfurter, G.M. &Wood, B.Jr., Dividend policy theories and their empirical tests,
International Review of Financial Analysis, Elservier, Vol. 11, No. 2 (2002);
5. Miller, M. and Modigliani, F., Dividend policy, growth, and the valuation of
shares, Journal of Business, Volume 34 (1961).
BẢNG 1: KẾT QUẢ HỒI QUY DẠNG OLS MÔ HÌNH 1 VỚI ROA LÀ BIẾN PHỤ THUỘC
ROA
Coef.
Std.Err
T
P > |t| [95% Conf.
Interval]
DPOUT
-0.8379 0.003428 -0.44 0.659 -.9234753 -7583233
LEVE
-.0147166 .0391643 -0.38 0.771 -.5123457 .4829126
SIZE
-.0703261 .0955087 -0.74 0.596 -1.283879 1.143227
SGRTH
.0180399 .007598 2.37 0.254 -.0785021 .114582
_CONS
.9232908 1.143518 0.81 0.568 -13.60648 15.45306
F (4,1)
3.46
Số quan sát
495
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 101,102,103,104,105,106,107,108,109
Powered by FlippingBook