TCTC (2018) so 6 ky 1 (IN)-full - page 55

54
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
các quốc gia khác. Điều này cho thấy, CPTPP sẽ tác
động rất nhiều chiều cả tích cực lẫn tiêu cực, tạo ra
nguy cơ đe dọa đối với một số ngành kinh tế cũng
như lợi ích của người nông dân, người tiêu dùng và
bộ phận dễ bị tổn thương, yếu thế trong xã hội…
Thậm chí có những thách thức đặt ra với Việt
Nam ngay khi Hiệp định chưa đi vào thực thi.
Những tháng đầu năm 2018, hàng Nhật Bản vào thị
trường Việt Nam khoảng 1.000 mặt hàng với thuế
suất bằng 0%, với Hàn Quốc là khoảng 700 mặt
hàng. Trong khi đó, hàng hóa của DN trong nước
cạnh tranh còn yếu, DN có nguy cơ bị “bóp chết”
trước “làn sóng hàng ngoại”.
Hiệp định CPTPP là FTA thế hệ mới, tiêu chuẩn
cao, toàn diện, do vậy, khi tham gia sẽ không tránh
khỏi những khó khăn, phải đáp ứng đầy đủ những
chuẩn mực về chất lượng hàng xuất khẩu, cạnh tranh
nguồn lao động chất lượng cao… đặc biệt là phải đối
diện với vấn đề nguồn nhân lực, chảy máy chất xám.
CPTPP là cuộc chơi yêu cầu phải bình đẳng hơn, minh
bạch hơn. Nếu như chậm cải cách, chậm đổi mới,
không quyết tâm vươn lên thì không thể tận dụng
được lợi thế mà ngược lại còn trở thành thách thức.
Để thắng thế trong cạnh tranh, buộc các DN phải
thay đổi tư duy kinh doanh, lấy sức ép về cạnh tranh
là động lực để đổi mới và phát triển. CPTPP chắc chắn
sẽ mang lại cơ hội cho các DN chủ động đáp ứng với
những thay đổi về môi trường kinh doanh do quá trình
hội nhập kinh tế quốc tếmang lại. CácDNcần chủđộng
tìm hướng hợp tác với các thị trường đối tác nêu trên
để thu hút mạnh
mẽ đầu tư trực tiếp
vào Việt Namnhằm
tận dụng hiệu quả
nguồn vốn và việc
chuyển giao công
nghệ từcác tậpđoàn
lớn. Đây cũng chính
là cơ hội tốt để các
DN Việt Nam tham
gia sâu hơn nữa vào
chuỗi cung ứng khu
vực và toàn cầu.
Tuy
nh i ên ,
với việc tham gia
CPTPP, các DN
Việt sẽ bị cạnh
tranh gay gắt hơn
nữa ngay trên
chính “sân nhà”.
Do vậy, để đảm
bảo hội nhập thành
công DN cần chủ động trong việc tìm hiểu thông tin,
chuẩn bị cho mình một tâm thế cạnh tranh khu vực
và quốc tế, có tư duy sáng tạo, đổi mới và sự nhạy
bén trong kinh doanh, có kế hoạch xây dựng năng
lực, đặc biệt về thương hiệu hay uy tín và chất lượng,
chủ động trong tiếp cận thị trường để có chiến lược
kinh doanh quy mô và dài hạn.
Bên cạnh đó, để bảo đảm Hiệp định CPTPP
nhanh chóng đi vào cuộc sống, đem lại lợi ích cho
DN và người dân Việt Nam, cộng đồng DN Việt
Nam mong muốn được Chính phủ, các bộ, ngành
liên quan tăng cường tuyên truyền, phổ biến về nội
dung và tác động của Hiệp định tới xã hội.
Cộng đồng DN cũng mong muốn Chính phủ chỉ
đạo các bộ, ngành cùng tiếp tục triển khai việc sửa
đổi các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết để
thực thi các cam kết của CPTPP; tiếp tục xây dựng
một Chính phủ kiến tạo, đẩy mạnh tái cơ cấu nền
kinh tế; đẩy mạnh cải cách và đơn giản hóa thủ tục
hành chính; tạo sự liên thông giữa các bộ, ngành
để nâng cao tính cạnh tranh của môi trường kinh
doanh, thúc đẩy kết nối và hợp tác giữa các DN
trong nước với các DN nước ngoài…
Tài liệu tham khảo:
1. Trung tâm Thương mại WTO: Văn kiện Hiệp định CPTPP;
2. TrungtâmThươngmạiWTO,CPTPP-TuyênbốchungcủacácBộtrưởng11/2017;
3. VCCI, Hiệp định CPTPP: Các cam kết cơ bản – Những lưu ý cho doanh nghiệp
(ngày 22/5/2018);
4. Các website: trungtamwto.vn; tapchitaichinh.vn; vov.vn; chinhphu.vn...
BẢNG 1: MỨC THUẾ ĐỐI VỚI VIỆT NAM (SO SÁNH VỚI TRUNG QUỐC) KHI CPTPP CÓ HIỆU LỰC
Tình trạng
Việt Nam
Trung Quốc
Nhật Bản (ROO*:
từ vải trở đi)
Sợi
Có hiệu lực từ
tháng 12/2008
0%
5%
May mặc
0%
8,4%-10,9%
Hàn Quốc (ROO:
cắt và may
Sợi
Có hiệu lực từ
20/12/2015
0%
8%
May mặc
0%
13%
Châu Âu (ROO:
từ vải trở đi)
Sợi
Ký kết ngày
02/12/2015
0%
4%
May mặc
0%
12%
AAN2FTA (ROO:
Cắt và dệt kim)
Sợi
Có hiệu lực từ
01/11/2010
% từ 2018
ChFAFTA 0% từ
năm 2015
May mặc
NZ China FTA: 0%
CPTPP (ROO:
từ sợi trở đi)
Sợi
Đã thống nhất
toàn diện nội
dung đàm phán
MX (BS)
MX (5%)
May mặc
AUS (AU4-A, AU3-B) CAN (EIF,
B4) MX (B10,B16) NZ (EIF, 87)
AUS (10%) CAN (18%)
MX (30%) NZ (10%)
Chú thích:
- ROO: Nguyên tắc xuất xứ
- EIF: Giảm ngay lập tức
- B4: Giảm theo lộ trình 4 năm, mỗi năm giảm 4,5%
- B5: Giảm trong 5 năm, mỗi năm giảm 1%
- B10: Giảm trong 10 năm, mỗi năm giảm 3%-
B16: Giảm trong 16 năm, mỗi năm giảm 1,9%
- B7: Giảm trong 7 năm, mỗi năm giảm 1,4%
- AU4-A: Giảm trong 4 năm, năm đầu tiên giảm
ngay 50% và giữ nguyên thuế suất trong 3
năm, giảm nốt xuống 0% vào năm thứ 4.
- AU3-B: Giảm trong 3 năm, năm đầu tiên giảm
ngay 50% và giữ nguyên thuế suất trong 2
năm, giảm nốt xuống 0% vào năm thứ 3.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
1...,45,46,47,48,49,50,51,52,53,54 56,57,58,59,60,61,62,63,64,65,...125
Powered by FlippingBook