TCTC (2018) so 6 ky 1 (IN)-full - page 98

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2018
97
khoản phải trả cho CBCCVC của đơn vị về tiền lương,
tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của CBCCVC (các đối
tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định
hiện hành của pháp luật về BHXH).
- TK 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh
các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho người lao động khác ngoài CBCCVC của
đơn vị về tiền công, tiền thưởng (nếu có) và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
khác (đối tượng không thuộc danh sách tham gia
BHXH theo quy định hiện hành về BHXH).
Hạch toán kế toánmột số hoạt động kinh tế chủ yếu
Trong tài khoản kế toán phải trả cho người lao
động, các cán bộ kế toán tại các đơn vị HCSN có thể
áp dụng phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt
động kinh tế chủ yếu thường gặp như sau:
Thứ nhất,
phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản
phải trả cho CBCCVC và người lao động khác, ghi:
Nợ các TK 241 (2412), 611, 614...
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Thứ hai,
phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD,
dịch vụ
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Thứ ba,
phản ánh chi phí nhân công (tiền lương,
tiền công của người lao động) tham gia trực tiếp vào
hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Thứ tư,
khi phát sinh các khoản chi cho người lao
động liên quan đến nhiều hoạt động mà chưa xác định
được đối tượng chịu chi phí trực tiếp:
- Phản ánh các khoản phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 652 - Chi phí chưa xác định đối tượng chịu
chi phí
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để
tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK chi
phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:
Nợ các TK 241, 611, 614, 642...
Có TK 652 - Chi phí chưa xác định đối tượng chịu
chi phí.
Thứ năm,
trong kỳ, khi có quyết định sử dụng quỹ
bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho người
lao động, ghi:
Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư
để chi trả, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (4313)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập không còn đủ
số dư để chi trả, đơn vị tạm tính kết quả hoạt động để
chi trả (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 137 - Tạm chi (1371)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu
nhập tăng thêm, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi: Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.
Nếu chuyển tiền gửi tại KBNN sang tài khoản tiền
gửi ngân hàng để trả thu nhập tăng thêm, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (chi tiết
tiền gửi ngân hàng)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (chi tiết
tiền gửi KBNN).
Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để
lại, đồng thời, ghi:
Có TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại (nếu
dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
- Khi trả bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của
các hoạt động bổ sung các quỹ theo quy định hiện
hành, đối với quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 - Các quỹ (4313).
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng
thêm (nếu có) trong kỳ theo quyết định, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (4313)
Có TK 137 - Tạm chi (1371).
Thứ sáu,
khi có quyết định sử dụng quỹ khen
thưởng để thưởng cho người lao động, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (4311)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Thứ bảy,
kế toán trả lương bằng tiền mặt, ghi:
- Phản ánh số phải trả về tiền lương và các khoản
phải trả người lao động khác, ghi:
Nợ các TK 154, 611, 642...
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút tiền gửi tại
Kho bạc về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có các TK 112, 511.
Đồng thời, ghi: Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động
(số rút dự toán), hoặc Có TK 018 - Thu hoạt động khác
được để lại (nếu dùng nguồn thu khác được để lại).
- Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người
lao động, ghi:
1...,88,89,90,91,92,93,94,95,96,97 99,100,101,102,103,104,105,106,107,108,...125
Powered by FlippingBook