TCTC ky 1 thang 9-2016 - page 31

TÀI CHÍNH -
Tháng 9/2016
33
giá kê khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài
chính và Sở Tài chính các địa phương.
4. Phân bón urê
Trong tháng 8/2016, giá bán l phân bón tại các
địa phương phổ biến ở mức: Urê: 6.800 - 7.000 đồng/
kg; kali: 7.500 - 8.500 đồng/kg; DAP: 11.000 -13.000
đồng/kg; NPK: 10.000 - 11.100 đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Tháng 8/2016, giá các loại nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi có xu hướng ổn định (ngô, methionine,
lysine) hoặc giảm nhẹ (cám gạo, khô dầu đậu tương),
mức giảm từ 3,2 - 8,9%, riêng sắn lát tăng giá 6,7%.
Giá thức ăn h n hợp cho gà thịt, thức ăn h n hợp
lợn thịt tháng 8/2016 giảm nhẹ so với tháng 7/2016.
Giá thức ăn h n hợp cho gà thịt khoảng 9.500 - 9.600
đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; giá thức ăn h n hợp lợn
thịt khoảng 8.300 - 8.400 đồng/kg, giảm 350 đồng/kg.
6. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán l xi măng trong tháng 8/2016 cơ bản ổn
định so với tháng 7/2016; tại các tỉnh miền Bắc, miền
Trung phổ biến từ 1.050.000-1.550.000 đồng/tấn; tại
các tỉnh miền Nam phổ biến từ 1.460.000-1.850.000
đồng/tấn.
- Giá bán l thép xây dựng tháng 8/2016 cơ bản
ổn định so với cuối tháng 7/2016. Cụ thể: tại các tỉnh
miền Bắc và miền Trung dao động phổ biến ở mức
11.900 - 14.150 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam dao
động phổ biến ở mức 11.900-14.250 đồng/kg.
7. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán l khí hóa lỏng - LPG trong tháng 8/2016
tại TP. Hồ Chí Minh (Giá bán l đến tay người tiêu
dùng) khoang 253.500 - 254.500 đồng/bình12kg,
giảm khoang 4.500 đồng/bình 12kg; tại Hà Nội (Giá
bán l đến tay người tiêu dùng) khoang 272.000
đồng/binh12 kg (giảm 5.000 đồng/bình 12kg).
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo t thường tháng
8/2016 diễn biến ổn định so với tháng 7/2016. Giá
thóc t thường dao động phổ biến ở mức 6.500-7.500
đồng/kg; giá một số loại thóc chất lượng cao hơn phổ
biến ở mức 8.000-9.500 đồng/kg; giá gạo t thường
dao động phổ biến ở mức 8.500-14.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá thóc khô tại kho khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long loại thường dao động
từ 4.700-4.950 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg. Giá gạo
thành phẩm 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu
dao động từ 7.350-7.500 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg;
gạo 25% tấm khoảng 7.100-7.300 đồng/kg, giảm 100
đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 8/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 46.000-50.000 đồng/kg, tăng
1.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến khoảng
90.000-95.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ biến
khoảng 260.000-275.000 đồng/kg; thịt gà ta làm
sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở mức 115.000-
125.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở
mức 57.000-60.000 đồng/kg.
- Tại Miền Nam: Tháng 8/2016, thị lợn hơi giá phổ
biến khoảng 43.000 - 47.000 ổn định; thịt lợn mông
sấn giá phổ biến khoảng 85.000-90.000 đồng/kg. Thịt
bò thăn giá phổ biến khoảng 260.000-275.000 đồng/
kg. Thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở
mức 115.000-125.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp
làm sẵn ở mức 57.000-60.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa dành cho tr em dưới 6 tuổi tháng 8/2016
ổn định so với tháng 7/2016. Tính từ 01/6/2014 đến
29/8/2016, đã có 877 sản phẩm sữa dành cho tr em
dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá đăng ký,
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHÍNH THÁNG 8/2016
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2016 (TĂNG/GIẢM) SO VỚI NĂM 2015 (%)
Chỉ số sản xuất công nghiệp
+ 6,9
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
+ 9,3
Khách quốc tế đến Việt Nam
+ 25,4
Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước
+ 12,9
Chỉ số giá tiêu dùng 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015
+ 1,91
Lạm phát cơ bản 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015
+ 1,81
Nguồn: Tổng cục Thống kê
1...,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30 32,33,34,35,36,37,38,39,40,41,...86
Powered by FlippingBook