TCTC ky 1 thang 9-2016 - page 59

TÀI CHÍNH -
Tháng 9/2016
61
(heteroskedastic) và mẫu lớn nên nhóm tác giả sẽ
sử dụng phương pháp ước lượng one-step GMM.
Trong quá trình chạy mô hình, nhóm tác giả đã
loại các biến EDU, OPEN ra khỏi mô hình vì thiếu
dữ liệu.
Các tác giả xử lý 2 mô hình trên toàn bộ mẫu (full
sample), sau đó xử lý trên hai mẫu con (sub-sample)
dựa vào trung vị của GDP đầu người để khảo sát tác
động của thuế và BHXH đối với nhóm quốc gia có
thu nhập thấp và thu nhập cao.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả hồi quy Mô hình 1
Bảng 3 tập trung vào mối quan hệ giữa cấu trúc
thuế và tăng trưởng kinh tế. Kết quả hồi quy cho thấy
thuế suất thuế TNDN có tương quan dương với tăng
trưởng GDP đầu người (mức ý nghĩa 1%) cho cả 3mẫu
dữ liệu, trái ngược với kết quả nghiên cứu của Lee và
Gordon (2005). Tuy nhiên, kết quả này tương đồng
với nghiên cứu của Phạm Quốc Việt và ctg (2016) trên
mẫu các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương. Kết quả
này có thể được luận giải bằng việc hạ thấp thuế suất
thuế TNDN của các quốc gia trong mẫu nghiên cứu
trong giai đoạn 2006-2015, qua đó khuyến khích việc
chấp nhận rủi ro kinh doanh, mặt khác có thể giảm tác
động của định giá chuyển giao, cuối cùng ảnh hưởng
tích cực đến tăng trưởng GDP đầu người.
Ngoài ra, biến thuế TNCN có tương quan âm với
tăng trưởng kinh tế trên toàn bộ mẫu và nhóm quốc
gia có thu nhập cao (mặc dù mức ý nghĩa 10%), có
tương quan dương với tăng trưởng kinh tế, nhưng
không có ý nghĩa thống kê trên nhóm quốc gia có
BẢNG 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN
Biến (đơn vị và nguồn)
Số quốc
gia
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn Cực tiểu Cực đại
Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm GDP bình quân đầu người 2006-2015 (%, WDI)
35
2,82
5,03
-21,66 22,17
Thuế suất thuế TNDN phổ biến, 2006-2015 (%, KPMG)
31
24,97
10,09
10
55
Thuế suất thuế TNCN cao nhất 2006-2015 (%, KPMG)
31
27,07
4,25
10
50,84
Thuế suất thuế GTGT 2006-2015 (%, KPMG)
30
12,08
10,90
5
20
BHXH do DN đóng 2009-2015 (%, KPMG)
26
12,99
8,21
2,5
50
BHXH do người lao động đóng 2009-2015 (%, KPMG)
28
8,53
5,07
,8
21
Tỷ lệ nhập học tiểu học 2006-2015 (%, WDI)
29
90,91
6,84
66,28 99,98
Độ mở nền kinh tế 2006-2015 (thập phân, WDI)
33
109,36 84,09
25,02 455,28
Thuế nhập khẩu bình quân hàng năm 2006-2015 (%,WDI)
34
4,30
2,78
,01
19,82
Tỷ lệ lạm phát bình quân hàng năm 2006-2015 (%, WDI)
34
5,54
6,19
-10,07 53,23
Tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm 2006-2015 (%, WDI)
35
2,10
2,68
-3,34
17,62
Tổng hình thành vốn cố định so với GDP 2006-2015 (thập phân, WDI)
33
26,05
8,24
9,34
58,15
Chỉ số Nhận thức Tham nhũng 2006-2015 (Transparency International)
35
4,16
2,22
,8
9,4
Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả
BẢNG 3: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH 1
(1)
(2)
(3)
Biến giải thích Full
HighGDP LowGDP
Corptax
0.173***
0.226***
0.158**
(0.0443)
(0.0828)
(0.0706)
indtax
-0.0616*
-0.134*
0.0144
(0.0339)
(0.0703)
(0.0424)
salestax
0.207***
0.324*
0.116
(0.0725)
(0.167)
(0.109)
tariff
-0.0823
0.0538
-0.0428
(0.0932)
(0.325)
(0.102)
corrup
-0.515***
-0.0495
-0.953
(0.188)
(0.326)
(0.819)
inf
-0.106
-0.0648
-0.173***
(0.0714)
(0.201)
(0.0628)
popgrow
-0.570**
-0.722
-1.437*
(0.273)
(0.443)
(0.827)
investment
0.269***
0.279**
0.191***
(0.0330)
(0.140)
(0.0492)
Constant
-5.323**
-8.685*
-1.143
(2.312)
(4.685)
(3.133)
AR(1)
0.106
0.195
0.233
AR(2)
0.508
0.863
0.05
Sargan-test
0.054
0.179
0.075
Observations
88
47
41
Number of code
20
9
11
Nguồn: Tính toán của tác giả
Trong ngoặc là sai số chuẩn
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
1...,49,50,51,52,53,54,55,56,57,58 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,...86
Powered by FlippingBook