TCTC ky 1 thang 9-2016 - page 85

TÀI CHÍNH -
Tháng 9/2016
87
đảm bảo tính đồng nhất và đáng tin cậy để thực
hiện kiểm định.
Trong quá trình xử lý dữ liệu câp tinh, đôi vơi
trương hơp sat nhâp giưa tỉnh Hà Tây vào TP. Hà
Nội năm 2008, thi dư liêu kinh tê cua Ha Nôi trong
giai đoan 2005 – 2007 se đươc tinh băng tông binh
quân theo trong sô (dân sô) giưa 2 tinh nay. Từ
nguồn dữ liệu trên, tác giả có được kêt qua thông
kê mô ta cho cac biên trong mô hinh đươc tông hơp
ơ bang 1.
Theo bảng 1, cho thấy dữ liệu bảng thu thập hoàn
toàn cân bằng với số quan sát tối đa là 630 quan sát
cho 63 tỉnh/thành trong thời gian khảo sát 10 năm
từ 2005 đến năm 2014. Với thanh điểm tối đa là 100
cho trường hợp địa phương có năng lực cạnh tranh
hoàn hảo thì trong giai đoạn 2005- 2014 nhìn chung
các tỉnh trên cả nước có năng lực cạnh tranh trung
bình, với số điểm cạnh tanh thấp nhất là 36.4 và cao
nhất là 77.2.
Kêt qua nghiên cứu
Kêt qua ươc lương theo phương phap 3SLS-
GMM va GMM-HAC trong trương hơp biên đai
diên cho phân câp tai khoa la FD là phân cấp
nguồn thu tự chủ của địa phương đươc thê hiên
ơ bang 2. Cac kêt qua cho thây,
tôn tai môi quan hê hai chiêu
giưa phân cấp tài khóa, chênh
lệch thu nhập va năng lực cạnh
tranh. Theo đo, trong điêu kiên
cac yêu tô khac không thay
đôi thi phân cấp tài khóa co
tac đông cung chiêu vơi chênh
lệch thu nhập va năng lực cạnh
tranh.
Gia tăng RD1 se gia tăng năng
lực cạnh tranh, cung như gia
tăng chênh lệch thu nhập vung.
Ngươc lai, nâng cao năng lực
cạnh tranh câp tinh se lam giam
chênh lệch thu nhập vung, đông
thơi lam gia tăng phân cấp tài
khóa. Tương tư như vây, chênh
lệch thu nhập vung tăng se lam
tăng phân cấp tài khóa va lam
giam năng lực cạnh tranh trong
giai đoan khao sat.
Đô phu hơp cua mỗi phương
phap ươc lương se đươc kiêm tra
thông qua thông kê J-Hansen.
Vơi gia tri p đêu lơn hơn 0.05,
kêt qua kiêm đinh ơ ca 2 phương
nên cac sai sô nhiêu giưa cac phương trinh co thê
bi tương quan nhau. Phương phap 3SLS-GMM sư
dung cach tiêp cân biên công cu đê tao cac ươc lương
tin cây va tiêp cân GLS trong ươc lương SUR đê xet
đên sư tương quan cua cac phân dư (Davidson and
MacKinnon, 1993; Greene, 2012).
Như vây, nghiên cưu se sư dung phương phap
3SLS-GMM kêt hơp vơi ươc lương GMM-HAC đê
kiêm soat vân đê HAC đê ươc lương môi quan hê
đông thơi giưa bât binh đăng – phân câp tai khoa va
hiêu qua quan tri.
Dư liêu và kết quả nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập
theo năm trong giai đoạn 2005 - 2014, bao gồm dữ
liệu của cả nước và 63 tỉnh/thành trực thuộc Trung
ương ở Việt Nam có nguồn từ Tổng Cục Thống
kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Ngoai trư dư liêu vê
chi sô năng lưc canh tranh câp tinh đươc tông hơp
tư Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) thi cac nguôn dư liêu con lai được thu thập
từ Tổng cục Thống kê (dư liêu câp tinh) va Ngân
hang thê giơi (dư liêu câp quôc gia). Vi vậy, dữ liệu
BANG 1: THỐNG KÊ DỮ LIỆU CỦA CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Variable Obs
Mean
Std. Dev.
Min
Max
TD
630
.5572103
.8096987
.0769246 7.013664
RD1
630
.2371113
.7311459
.0013627 10.93062
RD2
630
.4873736
.9563558
.0320335 12.69528
ED1
630
.2714461
1.023833
.0011692 16.02505
ED2
630
.5370355
1.313115
.070684
18.61217
PW_CV
630
.059651
.1170185
.0004336 1.084187
PCI
630
56.84826
6.357845
36.39006 77.19708
dmtm
630
.7672085
1.132982
0
8.941681
ddt
630
.0749861
.0580504
.0083103 .03513117
ctx
630
.1516544
.1100449
.0118101 .6992171
csn
630
.0624418
.0493211
.0030858 .3385348
ttl
505
34.93498
9.138895
15.48
61.05
vdtnn
630
.2173879
.1895495
.0273338 1.806794
vdtnnn
630
.2339116
.1078454
.0073131 .7756557
fdi
630
.049905
.1051251
0
1.594434
ld
630
.5571744
.0502727
.3662162 .6816722
ptth
630
.0326305
.0087335
.0120465 .0577708
tbdt
529
.1697171
.103305
.0288898 1.622607
ct135
630
.7698413
.4212688
0
1
tw
630
.0793651
.2705225
0
1
Nguồn: Tac gia tinh toan tư bô dư liêu thu thâp trên phân mêm Stata
1...,75,76,77,78,79,80,81,82,83,84 86
Powered by FlippingBook