TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 132

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
133
cụ SPSS bằng các kỹ thuật như: Kiểm định độ tin
cậy của thang đo; Kiểm định mối tương quan giữa
các biến độc lập với biến phụ thuộc; Xây dựng và
phân tích mô hình hồi quy bội bằng mô hình hồi
quy nhị phân.
Kết quả thu thập được 250 mẫu ý kiến của các
nhân viên từ các DN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng
hệ số Crobach-Alpha cho thấy, cả 5 thành phần
trong khung phân tích đều đạt độ tin cậy cao.
Bên cạnh đ , phương pháp phân tích tương
quan giữa các biến quan sát với biến phụ thuộc
cho thấy, tất cả các biến độc lập đều c tương
quan với biến phụ thuộc.
Từ nhận định ban đầu trên, cả 5 biến độc lập đều
được đưa vào mô hình logitstics để đo lường xác
suất. Kết quả kiểm định mô hình cho ra như sau:
Kiểm định Omnibus với sig.=0.000 và kiểm
định Hosmer and Lemeshow với sig.=0.791, cho
thấy mô hình Binary Logistics c ý nghĩa thống kê
và c độ tin cậy trên 99%.
Đại lượng -2 Log
likelihood = 125.08 khá
thấp và R2 Nagelkerke
= 0,752 thể hiện các
biến độc lập giải thích
được 75,2% sự thay đổi
của biến phụ thuộc.
Kết quả kiểm định
mức độ dự báo tính
chính xác của mô hình
cho thấy tỷ lệ dự báo
đúng của toàn bộ mô
hình là 89,6%. Cụ thể,
trong 86 trường hợp
quan sát không chọn
áp dụng BSC thì dự
báo c 68 trường hợp
không chọn áp dụng
BSC, như vậy tỷ lệ dự
báo đúng là 79,1%;
trong 164 trường hợp
quan sát chọn áp dụng
BSC, dự báo c 156
trường hợp chọn áp
dụng BSC, như vậy
tỉ lệ dự báo đúng là
95,1%. Tỷ lệ dự báo
đúng chung cho cả mô
hình là 89,6%.
Kiểm định các tham
số β cho thấy, các biến
IT và Culture c sig. > 0.05 nên hai biến này bị loại
khỏi mô hình; các biến Benefit, Managers và Policy
do c Sig. < 0.05 nên ba biến này được chấp nhận.
Từ bảng kết quả hồi quy, nghiên cứu xác định
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định chọn áp dụng BSC được thể hiện qua mô
hình sau:
Ln ((Y=1))/((Y=0)) = -14.529 + 1.702*Policy +
1.495*Managers + 1.340*Benefit
Trong đ : Y=1 là xác suất chọn áp dụng BCS
Y=0 là xác suất không chọn áp dụng BSC
Từ mô hình trên, xác suất các DN mong muốn
áp dụng BSC xảy ra được thể hiện theo phương
Bảng 1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
Thang đo Số biến được chấp nhận Cronbach’s Alpha
1 Benefit
4
0,793
2 Managers
4
0,766
3 IT
4
0,836
4 Culture
5
0,837
5 Policy
5
0,901
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Bảng 2. Kết quả kiểm định mối tương quan gi a biến đôc lập và biến phụ thuộc
Benefit Managers
IT
Culture Policy Decision
Benefit Pearson Correlation
1
.803**
.737** .696** .719** .695**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
Managers Pearson Correlation
1
.770** .762** .774** .709**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
IT
Pearson Correlation
1
.740** .706** .568**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
Culture Pearson Correlation
1
.799** .628**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
Policy Pearson Correlation
1
.696**
Sig. (2-tailed)
.000
Decision Pearson Correlation
1
Sig. (2-tailed)
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Bảng 3. Kết quả mô hình hồi quy nhị phân
B
S.E.
Wald
Df
Sig.
Exp(B)
Step 1a Benefit
1,340
.420
10,156
1
.001
3,819
Managers
1,495
.528
8,006
1
.005
4,459
IT
-.474
.502
.891
1
.345
.623
Culture
.377
.514
.538
1
.463
1,458
Policy
1.702
.505
11.361
1
.001
5,483
Constant
-14,529 2.080
48,769
1
.000
.000
a. Variable(s) entered on step 1: Benefit, Managers, IT, Culture, Policy.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,122,123,124,125,126,127,128,129,130,131 133,134,135,136,137,138,139,140,141,142,...175
Powered by FlippingBook