TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 150

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
151
nghĩa của các hệ số rất nhỏ (< 0,05) đều c
ý nghĩa về mặt thống kê và đủ điều kiện
đưa vào phân tích hồi quy. (Bảng 4).
Kết quả phân tích, phương sai Anova
cho thấy, giá trị thống kê F = 48,998 với giá
trị sig = 0,000 chứng tỏ mô hình hồi quy
phù hợp với tập dữ liệu. Hệ số Durbin-
Watson là 1,690 < 3 cho thấy, không c sự
tương quan giữa các biến trong mô hình.
Hệ số VIF của các biến < 10 chứng tỏ không
xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Hệ số
R2 hiệu chỉnh là 0,592 cho thấy 59,20% sự
biến thiên của biến phụ thuộc được giải
thích bởi các biến độc lập, còn lại 40,80%
sự hài lòng của doanh nghiệp xuất phát
từ các nhân tố khác. Kết quả mô hình thu
được như sau:
HL = -1,005 + 0,176*TI + 0,167*BM +
0,242*HQ + 0,176*DU + 0,197*SS + 0,147*TT
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, các
biến trong thang đo sự hài lòng của DN c
hệ số β đều dương nên tất cả các nhân tố
chất lượng dịch vụ trong mô hình hồi quy
đều ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng
của DN. Như vậy, các giả thuyết H¬1, H2, H3, H4, H5,
H6 trong mô hình nghiên cứu được chấp nhận.
Kiểm định sự khác biệt
Kết quả kiểm định ANOVA một chiều cho thấy,
các biến định tính: Chức vụ, loại hình DN; ngành
nghề kinh doanh; số tiền nộp NSNN; hình thức
NTĐT; hình thức hỗ trợ đều chưa đủ điều kiện để
khẳng định c sự khác biệt về sự hài lòng của DN.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Khi phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp
của mô hình cho thấy, các nhân tố trong mô hình đều
tác động thuận chiều và phù hợp với các nghiên cứu
trước. Kết quả kiểm định các nhân tố
đều rõ ràng và c ý nghĩa thống kê.
Bảng 4 cho thấy, thành phần
ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài
lòng của DN là “Tính hiệu quả” (β =
0,242), tiếp đến là “ Sự sẵn sàng” (β =
0,197), “Tính đáp ứng” (β = 0,176), “
Tính tiện ích” (β = 0,176), “ Bảo mật”
(β = 0,167) và thấp nhất là “ Sự tin
tưởng” (β = 0,147). C thể kết luận
khi tăng giá trị của bất kỳ thành phần
nào trong 6 thành phần trên đều làm
tăng mức độ hài lòng của DN. Điều
này phù hợp với kết quả nghiên cứu
tải > 0,5 đều phù hợp.
Phân tích tương quan và phân tích hồi quy bội
C 6 nhân tố về chất lượng dịch vụ NTĐT cùng với
sự hài lòng của DN sẽ đưa vào phân tích tương quan
và hồi quy tuyến tính bội. Mô hình hồi quy được xác
định theo mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh là:
HL = β0 + β1*TI + β2*HQ + β3*DU + β4*BM + β5*SS
+ β6*TT
Trong đ : HL - Biến phụ thuộc (Y): Sự hài lòng của
DN. Các biến độc lập (Xi): Tính tiện ích (TI), Tính hiệu
quả (HQ), Tính đáp ứng (DU), Tính bảo mật (BM), Sự
sẳn sàng (SS), Sự tin tưởng (TT).
Ma trận tương quan Pearson cho thấy, mức ý
Bảng 1: Thống kê m u nghiên cứu
Mẫu n = 210
Tần số Tỷ lệ %
Chức vụ
Giám đốc hoặc chủ DN
34
16,2
Kế toán trưởng
50
23,8
Kế toán
126
60
Loại hình DN
DN tư nhân
13
6,2
Công ty TNHH
117
55,7
Công ty cổ phần
59
28,1
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
21
10
Ngành nghề
kinh doanh
Hoạt động xây dựng – Vận tải
102
48,6
Sản xuất – dịch vụ - thương mại
100
47,6
Khác
8
3,8
Số nộp vào
NSNN năm
2016
Dưới 0,5 tỷ
82
39
Từ 0,5 đến dưới 2 tỷ đồng
79
37,6
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
31
14,8
Từ 5 tỷ trở lên
18
8,6
Hình thức
giao dịch
Giao dịch điện tử với ngân hàng
202
96,2
Cổng thông tin điện
tử Tổng cục Thuế
8
13,8
Hình thức
hỗ trợ
Trực tuyến
183
87,1
Điện thoại
27
12,9
Nguồn: Xử lý dữ liệu khảo sát
Bảng 2: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha
Biến quan sát
Số biến quan sát Cronbach’s alpha
Hệ số tương quan
biến tổng nhỏ nhất
Tính hiệu quả (HQ)
5
0,817
0,513
Tính tiện ích (TI)
7
0,876
0,568
Sự tin tưởng (TT)
3
0,721
0,521
Tính đáp ứng (DU)
5
0,839
0,583
An toàn và bảo
mật (BM)
5
0,876
0,635
Sự sẳn sàng (SS)
4
0,868
0,629
Sự hài lòng (HL)
3
0,849
0,676
Nguồn: Xử lý dữ liệu khảo sát
1...,140,141,142,143,144,145,146,147,148,149 151,152,153,154,155,156,157,158,159,160,...175
Powered by FlippingBook