TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 154

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
155
máy xử lý nước thải tập trung đã vận hành để xử
lý nước thải của các nhà máy trong KCN Phố Nối
A công suất 3.000 m3/ngày đêm, KCN Thăng Long
II công suất 3.000 m3/ngày đêm và KCN Dệt may
Phố Nối công suất 10.000 m3/ngày đêm, riêng KCN
Minh Đức chưa c khu xử lý nước thải vì chủ đầu
tư chưa triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng KCN.
Do c một số dự án được cấp phép đầu tư trước khi
thành lập KCN (tại KCN Phố Nối A và KCN Minh
Đức) nên hầu hết các nhà máy này chưa đấu nối
vào hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung của
KCN mà hiện vẫn xả thải trực tiếp ra hệ thống kênh
thuỷ lợi của khu vực, gây ô nhiễm nghiêm trọng
nguồn nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
của khu vực tiếp giáp với KCN.
Các thủ tục về cam kết bảo vệ môi trường, đánh giá
tác động về môi trường chưa được thực hiện nghiêm
túc và đầy đủ. Sự yếu kém của các cơ quan nhà nước
trong việc thanh tra kiểm tra và giám sát môi trường
tại các KCN là tác nhân quan trọng cho công tác quản
lý môi trường kém hiệu quả.
Giải pháp phát triển
các khu công nghiệp tại tỉnh HưngYên
Để phát triển các KCN Hưng Yên theo hướng bền
vững cần quan tâm đến các các nội dung sau:
- Hoàn thiện các chính sách về quản lý KCN để tạo
hành lang pháp lý căn bản cho công tác quản lý KCN
theo hướng hiệu quả, phát triển bền vững.
- Nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ thực thi
công tác quản lý KCN của Tỉnh.
- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để tiếp
tục lấp đầy các KCN tỉnh Hưng Yên. Đây là một trong
những mục tiêu quan trọng, phấn đấu đến năm 2020,
định hướng năm 2030 cơ bản lấp đầy các KCN hiện c .
- Đào tạo nguồn nhân lực theo hướng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực cung cấp cho các KCN.
- Tiếp thu công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản
lý tiên tiến. Trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Ban
Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên cần chú trọng thu
hút đầu tư từ các DN c vốn lớn, kỹ thuật hiện đại, bên
cạnh đầu tư quy mô vừa và nhỏ. UBND Tỉnh cần c
chính sách hỗ trợ vốn cho các DN trong nước đầu tư
máy m c thiết bị hiện đại vào các KCN của Tỉnh. Bên
cạnh đ , các cấp, các ngành địa phương ở Hưng Yên
cần tập trung thực hiện các giải pháp sau:
Một là,
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, một số
tổ chức xúc tiến thương mại - đầu tư của nước ngoài
tại Việt Nam để tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc
tiến đầu tư trên địa bàn Tỉnh và các thị trường nước
ngoài trọng điểm.
Hai là,
các ngành chức năng cần xây dựng và
cung cấp các g i thông tin cần thiết cho nhà đầu tư
nước ngoài về các vấn đề: Thực trạng nguồn nhân
lực, phương thức đào tạo và tuyển dụng nhân lực,
thực trạng về cơ sở hạ tầng hệ thống đường giao
thông, quy hoạch các KCN, điện, cấp thoát nước…
để các nhà đầu tư nước ngoài nắm rõ các thế mạnh
của địa phương đặt ra.
Ba là,
tiếp tục cải cách hành chính nhằm xử lý kịp
thời vướng mắc trong vấn đề cấp phép điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu tư. Tập trung triển khai ứng
dụng c hiệu quả phần mềm cung cấp dịch vụ công,
trong đ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, DN rút ngắn
thời gian và thuận lợi trong quá trình thực hiện các thủ
tục hành chính.
Bốn là,
tập trung quản lý đối với KCN theo cơ
chế “một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN tỉnh
Hưng Yên đang là cơ chế quản lý phát huy tác dụng
tốt, vừa đảm bảo nâng cao vai trò và năng lực thực
hiện chức năng quản lý trực tiếp đối với KCN và các
DN KCN của Ban Quản lý, vừa đảm bảo yêu cầu giải
quyết nhanh gọn, chính xác các yêu cầu của KCN và
DN KCN đặt ra.
Năm là
, tiếp tục nâng cao trình độ của đội ngũ cán
bộ công chức. Thực hiện tốt quy chế phối hợp với các
sở, ngành trong việc giải quyết các yêu cầu của DN
KCN; đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
quản lý nhà nước để quản lý chặt chẽ hoạt động đầu
tư xây dựng hạ tầng, cũng như hoạt động của các
DN trong KCN đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật
Sáu là,
chú trọng nâng cao chất lượng trong việc
thu hút đầu tư, ưu tiên các dự án c vốn đầu tư lớn,
c trình độ công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng,
thân thiện với môi trường, c khả năng đ ng g p
nhiều cho ngân sách địa phương.
Tài liệu tham khảo:
1. Thủ tướng Chính phủ (2017), Công văn số 1181/TTg-CN ngày 11/8/2017 về
việc Đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển các KCN tỉnh Hưng Yên
đến năm 2020;
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên (2015), Báo cáo kết quả thực
hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010-2015;
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên(2013), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệmvụ
năm2013 và phương hướng năm2014, Hưng Yên;
4. BanQuản lý các KCN tỉnhHưng Yên (2014), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệmvụ
năm2014 và phương hướng năm2015, Hưng Yên;
5. BanQuản lý các KCN tỉnhHưng Yên (2015), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệmvụ
năm2015 và phương hướng năm2016, Hưng Yên;
6. Phan Mạnh Cường (2015), Phát triển bền vững các KCN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
1...,144,145,146,147,148,149,150,151,152,153 155,156,157,158,159,160,161,162,163,164,...175
Powered by FlippingBook