TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 69

70
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
khoa học, hợp lý đáp ứng được yêu cầu quản trị trong
việc kiểm soát chi phí cũng như ra quyết định. Đối với
các nhà quản trị không coi trọng hoặc không c nhu
cầu nhiều về thông tin KTQT chi phí, thì nội dung tổ
chức KTQT chi phí chỉ đề cập ở một số nội dung nhất
định, thậm chí không được đề cập trong DN.
- Môi trường kinh doanh, đặc điểm tổ chức quản lý
và tổ chức sản xuất: Quy mô và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của đơn vị c tác động không nhỏ đến
quá trình tổ chức công tác KTQT. Một đơn vị c quy
mô hoạt động lớn, bao gồm nhiều đơn vị thành viên
thì việc tổ chức công tác KTQT cần phân theo địa bàn,
khu vực để quản lý, nếu quy mô nhỏ, địa bàn hẹp thì
cần chú trọng đến việc quản lý theo bộ phận trong đơn
vị hoặc theo nh m sản phẩm.
- Yêu cầu quản lý: Hiệu quả hoạt động của nhà
quản trị trong đơn vị phản ánh chất lượng của quá
trình xử lý thông tin phục vụ nhà quản trị. Thông tin
KTQT là một trong những nguồn thông tin ban đầu
phục vụ cho quá trình kiểm soát, ra quyết định của các
nhà quản trị. Yêu cầu quản lý đơn vị càng đa dạng thì
thông tin thu nhận, xử lý và cung cấp từ việc tổ chức
công tác KTQT càng được chú trọng và đa dạng hơn.
- Loại hình và tính chất sở hữu: Loại hình và tính
chất sở hữu của đơn vị sẽ quy định nội dung công việc
kế toán phải làm. Theo đ , ở các đơn vị kế toán công,
Nhà nước đ ng vai trò chủ đạo, tổ chức công tác kế
toán được thiết kế chủ yếu theo quan điểmnhấnmạnh
đến chủ thể quản lý là Nhà nước. Ngược lại, đối với
các đơn vị mà tính chất sở hữu đơn vị, tổ chức công tác
kế toán được thiết kế theo quan điểm chủ thể sở hữu
và các đơn vị quản lý c liên quan.
- Đặc điểm lĩnh vực hoạt động: Đây là yếu tố ảnh
hưởng đến hệ thống thông tin KTQT. Do mỗi lĩnh vực
hoạt động đều c đặc trưng cơ bản riêng nên cần xác
định đối tượng kế toán đặc thù cũng như quy trình
hoạt động trong từng kỳ kế toán.
- Đặc điểm tổ chức quản lý: Đặc điểm tổ chức quản
lý là tổ chức bộ máy quản lý trong các đơn vị kế toán,
điều này ảnh hưởng đến quá trình tổ chức công tác kế
toán trong các đơn vị này.
- Trình độ quản lý: Nguồn lực con người là nguồn
gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững, là yếu tố ảnh
hưởng đếu hiệu suất của tổ chức. Nguồn nhân lực
cũng là một phần chính của tổ chức công tác KTQT
tham gia vào việc thu thập dữ liệu, xử lý, lưu trữ và
cung cấp thông tin và cũng là một phần quan trọng
trong sự thành công của việc tổ chức công tác KTQT.
Ngoài ra, nhà quản trị và các nhân viên trong các
phòng, ban c trình độ nghiệp vụ tốt thì mới c thể vận
dụng, sáng tạo những kiến thức đã c vào thực tế. Từ
đ , đưa ra những mục tiêu, định hướng mục tiêu, kiểm
soát hoạt động mục tiêu của đơn vị một cách tốt nhất.
- Trình độ nhân viên thực hiện công việc kế toán:
Trình độ kiến thức và kỹ năng làm việc của nhân viên
KTQT cũng tác động không nhỏ đến việc tổ chức thu
nhận và xử lý thông tin KTQT. Yêu cầu đối với đội ngũ
nhân viên KTQT phải am hiểu về quá trình tổ chức
hoạt động kinh doanh của đơn vị, linh hoạt trong việc
xử lý thông tin và phối hợp tốt với các bộ phận chức
năng khác trong đơn vị.
- Trình độ trang bị máy m c thiết bị: Cơ sở vật
chất là nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác KTQT
trong đơn vị. Khối lượng thông tin KTQT cần xử lý
là rất nhiều nên cần c sự kết hợp với nhiều phương
pháp kỹ thuật phức tạp, trong đ cần c sự hỗ trợ từ
hệ thống máy vi tính và các phần mềm xử lý thông
tin khác.
Đối với nhân tố bên ngoài
- Nhân tố văn h a tập quán: Là một hệ thống
các giá trị và tiêu chuẩn được tham gia bởi một
nh m người và cùng nhau xây dựng một thiết kế
cho đời sống.
- Môi trường pháp lý: Luật Kế toán quy định rõ
những vấn đề chung c tính nguyên tắc làm nền tảng
quy định cụ thể ở chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán. Các chuẩn mực kế toán là những quy tắc cơ bản
K toán trư ng
K toán qu n tr
K toán tài chính
L p d toán
ng n và dài h n
B ph n thu nh n
thông tin
B ph n
t ng h p, phân tích
B ph n tư v n
ra quy t đ nh
qu n tr
hình 1. Mô hình tổ chức bộ máy
kế toán kết hợp Kế toán tài chính với Kế toán quản trị
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
K toán trư ng
K toán qu n tr
K toán tài chính
L p s sách
và BCTC
L p d toán
ng n và dài h n,
l p đ nh m c
B ph n thu nh n,
t ng h p, phân tích
B ph n tư v n
ra quy t đ nh
qu n tr
hình 2. Mô hình tổ chức bộ máy
kế toán tách rời Kế toán tài chính với Kế toán quản trị
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
1...,59,60,61,62,63,64,65,66,67,68 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,...175
Powered by FlippingBook