TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 94

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
95
- Căn cứ vào kết quả kiểm định
Hausman được trình bày ở bảng 3,
c : Prob>chi2 = 0,0000<α (α =5%):
giả thuyết H0 bị bác bỏ: FEM là
phù hợp hơn so với REM.
Như vậy, các kết quả kiểm định
lựa chọn mô hình đều cho thấy,
mô hình FEM là phù hợp hơn,
tuy nhiên, cần phải kiểm tra thêm
các khuyết tật của mô hình bằng
các kiểm định như: Hiện tượng
phương sai thay đổi, tự tương quan
và đa cộng tuyến và nếu c khuyết
tật thì sẽ khắc phục bằng phương
pháp hồi quy GLS.
Kiểm tra tính khuyết tật của mô hình
Với kết quả kiểm tra thể hiện
ở bảng 4, mô hình c khuyết tật:
Hiện tượng phương sai thay đổi
và tự tương quan, nên bài viết
thực hiện hồi quy bằng phương
pháp GLS để khắc phục các
khuyết tật này. Kết quả hồi quy
bằng phương pháp GLS được thể
hiện cụ thể tại bảng 3.
Như vậy, với kết quả nghiên
cứu bằng phương pháp GLS, tất cả
các biến độc lập đều tác động đến
hiệu quả kinh doanh và đều c ý
nghĩa thống kê cao.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Nhóm 1: Nhóm biến có tác
động cùng chiều với hiệu quả
kinh doanh.
- Biến DA: Tỷ số nợ tác động
tích cực (+) đến hiệu quả kinh
doanh và c độ tin cậy 99%. Kết
quả nghiên cứu này chỉ ra rằng,
nếu DN tăng tỷ số nợ thì hiệu quả
kinh doanh sẽ tăng. Điều này c
thể lý giải: Nếu DN quyết định
duy trì mức tỷ số nợ cao sẽ làm tăng thêm rủi
ro nhưng tận dụng tốt đòn bẩy tài chính đối với
DN. Do đ , DN kỳ vọng sẽ mang lại hiệu quả
kinh doanh cao hơn cho các chủ sở hữu để đền
bù cho rủi ro tăng thêm này. Phát hiện này tương
đồng với kết quả nghiên cứu của Almajali và các
cộng sự (2012), nhưng ngược lại với Maleya và
cộng sự (2013).
- Biến SIZE: Quy mô DN tác động cùng chiều
(+) đến hiệu quả kinh doanh và c ý nghĩa thống
- Đối với mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên
(REM): C Prob>F=0,0000<α (α =5%): Bác bỏ giả
thuyết H0, nghĩa là kiểm định F-test phù hợp với mô
hình tổng thể, cũng đồng nghĩa với P-value<0,05: C
ý nghĩa về mặt thống kê. Tuy nhiên, hệ số hồi quy
riêng của biến CR không c ý nghĩa thống kê do c
P-value>α (α =5%).
- Căn cứ vào kết quả kiểm định F được trình bày ở
bảng 3, c : Prob>F = 0,0000 < α (α =5%): Giả thuyết H0
bị bác bỏ: FEM sẽ phù hợp hơn so với Pooled OLS.
Bảng 3: Tổng hợp kết quả hồi quy và kiểm định biến phụ thuộc ROE
và các biến độc lập: DA, CR, SIZE, TANG, AGE và TAX bằng phương pháp
Pooled OLS, FEM, REM và GLS
Tên biến
Hệ số hồi quy
Pooled OLS
FEM
REM
GLS
DA
0,1600***
0,2209***
0,1691***
0,1804***
CR
-0,0627**
0,0180
0,0542
-0,0845**
SIZE
0,0257***
0,0196***
0,0109***
0,0223***
TANG
0,2017***
0,0935***
0,1133***
0,0715***
AGE
0,0257***
0,0096***
0,0109***
0,0132***
TAX
-0,0084***
-0,0039***
-0,0042***
-0,0421***
_cons
-0,4553***
-2,2710***
-1,6529***
-1,9243***
Prob>F
0,0000
0,0000
0,0000
R-squared
0,4153
0,3849
0,5383
Kiểm định lựa chọn mô hình
F-test
0,0000
Hausman test
0,0000
Ghi chú:*,**,*** tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5%, 1%
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm STATA 12.0
Bảng 4: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, đa cộng tuyến
và tự tương quan
Kiểm định
ROE
Kết quả
Phương sai thay đổi
Prob>chi2=0,0000
Có hiện tượng phương sai thay đổi
Đa cộng tuyến
VIF <10
Không có hiện tượng đa cộng tuyến
Tự tương quan
Prob>F=0,0000
Có hiện tượng tự tương quan
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm STATA 12.0
Bảng 5: Bảng tổng hợp các biến tác động cùng chiều với hiệu quả kinh doanh
Tên biến
DA
SIZE
TANG
AGE
Hệ số hồi quy
0,1804***
0,0223***
0,0715***
0,0132***
Nguồn: Tác giả thống kê
Bảng6: Bảngtổnghợp các biếntácđộngngược chiềuvới hiệuquả kinhdoanh
Tên biến
CR
TAX
Hệ số hồi quy
-0,0845**
-0,0421***
Nguồn: Tác giả thống kê
1...,84,85,86,87,88,89,90,91,92,93 95,96,97,98,99,100,101,102,103,104,...175
Powered by FlippingBook