Tạp chí Tài chính kỳ 2 số tháng 4-2016 - page 57

TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2016
55
Biến tỷ lệ vốn (CR): có giá trị
cao nhất lên tới 0.71206, thấp nhất
là 0.00164, trung bình là 0.132116,
độ biến động so với giá trị trung
bình là 0.098873.
Biến tỷ lệ đầu tư (IR): có giá trị
cao nhất lên tới 1.99142, thấp nhất
là 0.19862, trung bình là 0.6356469,
độ biến động so với giá trị trung
bình là 0.2199156.
Sử dụng mô hình hồi quy
dữ liệu bảng thông thường với
phương pháp bình phương nhỏ
nhất là Pooled OLS để ước lượng
các phương trình hồi quy và kiểm
định một số gia thuyêt của mô
hình OLS. Sau đó, tiếp tục ước
lượng cả 3 mô hình Pooled, mô hình FEM và mô
hình REM. Phần dư của mô hình có hiện tượng
phương sai thay đổi, nên tác giả sẽ tiến hành hồi
quy theo phương pháp FGLS. Kết quả phân tích
cuối cùng dựa trên kết quả hồi quy theo phương
phap FGLS.
Phân tích kêt qua hôi quy
- Biến IR: Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ đầu tư
có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng. Tìm thấy ý nghĩa thống kê 1% trong
mối quan hệ giữa IR và ROE. Điều này cho thấy gia
tăng đầu tư dẫn đến gia tăng lợi nhuận và tăng lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Điều đó có nghĩa
là lợi nhuận tại các NHTM tăng tỷ lệ với đầu tư.
- Biến CR: Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khi
giảm tỷ lệ vốn trên tổng tài sản, sẽ làm tăng hiệu quả
ngân hàng khi đại diện bằng ROE. Nhưng ngược
lại, khi tăng tỷ lệ vốn sẽ làm cho hiệu quả ngân hàng
đo bằng ROA tăng lên.
- Biến LR: Kết quả nghiên cứu cho thấy khi
giảm tài sản thanh khoản, sẽ làm tăng lợi nhuận
của ngân hàng và gia tăng hiệu quả hoạt động kinh
doanh khi đại diện bằng biến ROE. Mối quan hệ
này được tìm thấy có ý nghĩa thống kê ở mức 10%.
Kết quả được tìm thấy là hợp lý và tương thích với
nguyên tắc cân bằng tính thanh khoản và lợi nhuận
ngân hàng (giảm trong tài sản thanh khoản dẫn
đến giảm tính thanh khoản và đồng thời dẫn đến
sự gia tăng lợi nhuận).
- Biến AQ: Kết quả nghiên cứu cho thấy biến AQ
có mối quan hệ ngược chiều với ROA. Khi AQ sụt
giảm (nguyên nhân là do các khoản nợ xấu tăng lên)
thì lợi nhuận ngân hàng cũng sụt giảm theo, qua đó
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng sẽ giảm. Mối
bình, lớn nhất, nhỏ nhất và độ lệch chuẩn. Giá trị
của các biến phân phối không đều, thông qua giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn.
Biến phụ thuộc hiệu quả kinh doanh ROA, có giá
trị cao nhất đạt 0.05952, trong khi đó giá trị thấp nhất
là 0.00011, giá trị trung bình của ROA là 0.013735.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
trong mẫu biến động khá ít, thể hiện thông qua độ
lệch chuẩn là 0.009422.
Đối với biến phụ thuộc hiệu quả kinh doanh
ROAE có giá trị cao nhất đạt 0.52106, trong khi đó
giá trị thấp nhất là 0.00128, giá trị trung bình của
ROA là 0.061765. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng trong mẫu biến động khá nhiều,
thể hiện thông qua độ lệch chuẩn là 0.080389.
Đối với các biến vĩ mô, đáng chú ý là biến tỷ lệ
lạm phát INF và lãi suất danh nghĩa INR có giá trị
cao nhất trong hai năm 2008 và 2011. Sự biến động
khá lớn của INFvà INR trong hai năm trên đã làm
cho độ lệch chuẩn tăng cao. Đối với biến INF, giá trị
trung bình là 10.15, độ lệch chuẩn lên tới 5.72; đối
với biến INR, giá trị trung bình là 10.53, có độ lệch
chuẩn là 2.01.
Biến Tài sản thanh khoản/Tổng tài sản (LR): có
giá trị cao nhất 0.89, thấp nhất là 0.03378 trung bình
là 0.242279, độ biến động so với giá trị trung bình là
0.123722 cho thấy sự chênh lệch không lớn của tỷ lệ
LR của các ngân hàng trong mẫu qua các năm.
Biến Chất lượng tài sản (AQ): có giá trị cao nhất
0.09895, thấp nhất là 0.00045, trung bình là 0.016129,
độ biến động so với giá trị trung bình là 0.145857.
Biến Cho vay/Tổng tài sản (CTA): có giá trị cao
nhất lên tới 0.94218, thấp nhất là 0.1561, trung
bình là 0.544346, độ biến động so với giá trị trung
bình khá lớn là 0.14873.
BẢNG 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU MÔ HÌNH
Variable
Obs
Mean
Std.Dev
Min
Max
ROA
252
0.013735 0.009422
0.00011
0.05952
ROE
242
0.061765 0.080389
0.00128
0.52106
GGDP
260
6.20
0.764973 5.247367 7.547248
INF
260
10.15
5.642215
4.09
23.11632
UNR
260
2.20
0.273283
1.8
2.6
EXR
260
18587.20 2146.714
15916
21246
INR
260
10.153
2.001582
7.62
13.46
LR
253
0.242279 0.123722
0.03378
0.89505
AQ
210
0.016129
0.01297
0.00045
0.09895
CTA
249
0.544346
0.14873
0.1561
0.94218
CR
253
0.132116 0.098873
0.00164
0.71206
IR
249
0.6356469 0.2199156 0.19862
1.99142
Nguồn: Tác giả tính toán trên STATA 13
1...,47,48,49,50,51,52,53,54,55,56 58,59,60,61,62,63,64,65,66,67,...122
Powered by FlippingBook