TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 113

114
duyệt Đề án nâng cấp Công ty
thành Tổng Công ty Mua bán nợ
Việt Nam; Đề án DATC tham gia tái
cơ cấu gắn với thu hồi nợ trái phiếu
SBIC, Quy chế quản lý, sử dụng
quỹ thu hồi nợ SBIC, Quy trình
phối hợp trong quá trình xử lý tài
sản đảm bảo, tài sản hình thành từ
nguồn vốn vay quốc tế thông qua
việc phát hành trái phiếu chính
phủ; Chế độ kế toán của Công ty.
Đồng thời, tiếp tục nghiên cứu sửa
đổi, một số cơ chế chính sách đã
ban hành còn vướng mắc.
Thứ hai,
mở rộng phạm vi, đối
tượng DN tái cơ cấu thông qua xử
lý nợ, kể cả DN FDI, DN thuộc các
thành phần kinh tế khác; Triển khai
rộng rãi việc mua nợ của các ngân
hàng có vốn nước ngoài; Các khoản
nợ phải thu của các DN, các tổ chức
kinh tế, cá nhân; Nghiên cứu áp
dụng linh hoạt các phương thức
mua, bán, xử lý nợ, thu nợ cấn trừ
bằng tài sản đảmbảo...
Đẩy nhanh quá trình xây dựng,
phê duyệt phương án mua bán nợ,
tiếnđộ chuyểnđổi, tái cơ cấu cácDN;
Thực hiện linh hoạt phương thức tái
cơ cấuDNgắn với quá trìnhmua bán
xử lý nợ và tai sàn, chuyển nợ thành
DATC: ĐẨY MẠNH XỬ LÝ NỢ XẤU, TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP
cao hiệu quả đầu tư để tạo bước đột
phá trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
Theo đó, DATC phấn đấu đạt
tổng doanh thu năm 2018 là 2.400-
2.500 tỷ đồng; Lợi nhuận trước thuế
đạt 32-350 tỷ đồng; Nộp ngân sách
nhà nước từ 240 – 260 tỷ đồng.
Cùng với đó, DATC đặt kế hoạch
đầu tư phát triển năm 2018 là 1.000
tỷ đồng; trong đó, đầu tư thông
qua hoạt động tái cơ cấu, chuyển
nợ thành vốn góp với số vốn đầu tư
khoảng 150 tỷ đồng, đầu tư tài sản
cố định khoảng 850 tỷ đồng.
Để thực hiện thắng lợi các kế
hoạch trên, DATC tập trung triển
khai các giải pháp sau:
Thứ nhất,
tập trung nghiên cứu,
phối hợp với các đơn vị hoàn thiện
các cơ chế, chính sách: Dự thảo
Nghị định về chức năng nhiệm
vụ và cơ chế hoạt động của DATC;
Hoàn thiện Đề án chiến lược kinh
doanh của Công ty giai đoạn 2016-
2025, tầm nhìn đến năm 2030; Cơ
chế xử lý các khoản nợ đặc thù; Cơ
chế DATC tham gia tái cơ cấu tập
đoàn, tổng công ty nhà nước.
Báo cáo, giải trình theo yêu cầu
để trình Bộ Tài chính xem xét phê
vốn góp cổ phần vào DN trong các
ngành nghề kinh doanh có hiệu quả.
Thứ ba,
tăng cường sự phối hợp
với các bộ, ngành, UBND các tỉnh,
thành phố để kịp thời tiếp nhận nợ
và tài sản loại trừ tại các DN chuyển
đổi sở hữu. Thường xuyên rà soát,
phân loại nợ, tài sản là chi phí không
còn hiện vật, tài sản mất mát thiếu
hụt trong tiếp nhận để tiếp tục xử
lý. Hoàn chỉnh hồ sơ tố tụng tại tòa,
đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ
quan thi hành án để thu nợ sau khi
tiếp nhận từ các DN.
Thứ tư,
tiếp tục nghiên cứu hoàn
thiện về cơ cấu tố chức, lao động,
chính sách tiền lương phù hợp với
Đề án nâng cấp Tổng Công ty và
chiến lược phát triển Công ty giai
đoạn 2016-2020.
Thứ năm,
đẩy mạnh công tác
tuyên truyền quảng bá các hoạt
động của Công ty nhằm khẳng
định vai trò của Công ty trong nền
kinh tế; Tăng cường phối hợp, với
các cơ quan báo chí tuyên truyền
về hoạt động của Công ty; Củng cố
chương trình hợp tác quốc tế; Tìm
kiếm nhà đầu tư và thu hút nguồn
nhân lực mới cho hoạt động của
công ty; Tăng cường phối hợp với
các ngân hàng, sở giao dịch chứng
khoán, các công ty chứng khoán,
Công ty Quản lý nợ và tài sản của
các tổ chức tín dụng (VAMC).
Thứsáu,
tăngcườngcông táckiểm
tra nội bộ, giám sát các hoạt động tại
công ty và các chi nhánh, Trung tâm.
Thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu,
mua sắm, sử dụng tài sản, đảm bảo
tuân thủ đúng quy định của pháp
luật và quy chế của Công ty.
Thứ bảy,
Thông qua quy chế
phối hợp, tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của tổ chức Đảng, chính
quyền và các tổ chức Công đoàn,
Đoàn thành niên cùng hướng đến
mục tiêu chung vì lợi ích của Nhà
nước, người lao động và sự phát
triển vững mạnh của Công ty.
XUÂN ĐIỀN
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DATC NĂM 2018
TT
Chỉ tiêu
Thực hiện
2017
(tỷ đồng)
Kế hoạch
2018
(Tỷ đồng)
% so sánh
thực hiện
2017
I
Tổng doanh số mua nợ
2.290
II
Chỉ tiêu về kinh doanh
1 Tổng doanh thu và thu nhập
khác
2.440
2.400
98
2 Lãi, lỗ
395
350
89
3 Các khoản phải nộp NSNN
307
255
83
3.1 Thuế TNDN
79
70
89
3.2 Lợi nhuận còn lại
204,3
78
87
3.3 60% của hoạt động tiếp nhận
14,5
7
48
3.4 Thuế GTGT
2,2
3.5 Khác
7
1...,103,104,105,106,107,108,109,110,111,112 114,115,116
Powered by FlippingBook