TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 44

TÀI CHÍNH -
Tháng 04/2018
45
học, hợp lý và hiệu quả.
Thứ ba,
phương tiện thu nhận
thông tin tại các DN xây lắp hiện nay
chủ yếu là chứng từ thông thường,
việc sử dụng chứng từ điện tử chỉ thể
hiện ở khâu kê khai thuế qua mạng,
hóa đơn điện tử. Xuất phát từ thực
trạng này, các DNxây lắp nên nghiên
cứu, áp dụng việc sử dụng các chứng
từ điện tử trong thu nhận dữ liệu.
Thứ tư,
quy trình thu nhận thông
tin: Hệ thống chứng từ được sử dụng
tại các DNhiện nay chủ yếu doDN tự
thiết kế trên cơ sở mẫu biểu chứng từ
ban hành theo chế độ kế toán DN. Để
quản lý quy trình thu nhận thông tin hiệu quả, các DN
xây lắp cần quy định rõ tính pháp lý của chứng từ điện
tử theo quy định của Luật Kế toán và thể hiện dưới dạng
dữ liệu điện tử, được mã hóa. Bên cạnh đó, cần bổ sung
thêmcác quy định về lập chứng từ kế toán trong các DN.
Ngoài ra, để đảm bảo các thông tin do KTQT cung cấp
được kịp thời, trung thực và có độ tin cậy cao, trong việc
hạch toán, xử lý và cung cấp thông tin cho quản trị công
ty, cần thiết phải hoàn thiện và xây dựng hệ thống các
chứng từ đáp ứng yêu cầu của KTQT theo hướng sau:
- Xác định các chứng từ sử dụng cho từng bộ
phận nghiệp vụ và chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận trong quá trình lập, kiểm tra và luân chuyển
chứng từ nội bộ;
- Xây dựng danh mục và mã hóa chứng từ cho
từng bộ phận nội bộ;
- Quy định mẫu biểu, phương pháp ghi chép của
từng loại chứng từ nội bộ;
- Quy định thời điểm lập chứng từ, quy định
phân loại chứng từ, tổng hợp và phân tích, cung
cấp thông tin giữa các bộ phận trong công ty.
Thứ năm,
phương pháp thu thập thông tin: Thực tế
công tác thu thập thông tin tại các DN xây lắp hiện nay
còn khá hạn chế, nhất là các thông tin tương lai như như
xu hướng biến động giá của nguyên liệu, các yếu tố chi
phí sản xuất, xu hướng công nghệ... Để thu thập được
các thông tin này hiệu quả hơn trong thời gian tới, các
DN xây lắp cần phân công nhiệm vụ chuyên trách cho
cá nhân hoặc bộ phận làm nhiệm vụ chuyên trách, theo
dõi thu thập nguồn thông tin; Phân loại thông tin theo
đối tượng thu thập; Tổ chức đánh giá, thẩm định chất
lượng của nguồn thông tin đã thu thập. Nguồn dữ liệu
tương lai mà KTQT thu thập được chủ yếu là nguồn dữ
liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều
tra trực tiếp, bằng nhiều hình thức như quan sát sự
kiện, trực tiếp phỏng vấn.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu đã qua
xử lý được thu thập từ các phương tiện truyền thông,
sách, báo, tạp chí... Những thông tin này được đánh
giá là có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN. Mặc dù nguồn dữ liệu này dễ
thu thập, song khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin
mà KTQT chưa cao, bởi vì loại thông tin này dễ trở
thành quá khứ, đã qua xử lý, dẫn đến không đầy
đủ, đòi hỏi KTQT phải có sự chắt lọc, lựa chọn.
Ngoài ra, KTQT cần phải có những nhận định
đúng về nguồn thông tin và có phương án thu thập
dữ liệu theo nguồn dữ liệu sơ cấp, khi thông tin thứ
cấp không đáp ứng đủ nhu cầu.
Tài liệu tham khảo:
1. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán DN xây lắp, NXB Giao thông vận tải;
2. Đoàn Xuân Tiên (2007), Giáo trình KTQT, NXB Tài chính;
3. Nghị định số 49/2008/ NĐ-CP, ngày 18/4/2008, của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình;
4. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2009 ; Thông tư số 05/2007/TT-BXDngày 25/7/2009 của Bộ Xây dựng;
5. Nguyễn Thế Hưng (2008), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống kê;
6. Giáo trình Kế toán, Bộ môn Kế toán, Đai học Sư phạm Hưng Yên;
7. Marshall Romney, Paul Steibart (2006), Accounting Information, Systems
Pearson, Prentice Hall.
Ho ch đ nh
T ch c/
Th c hi n
Đánh giá/
Ki m soát
Ho t đ ng
c a doanh nghi p
H th ng
thông tin qu n lý
HÌNH 2: BẢN CHẤT CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Nguồn: Giáo trình Kế toán (Đai học Sư phạm Hưng Yên)
D báo
khuynh hư ng
bán hàng - 5 năm
- Qu n lý bán hàng
- Phân tích bán hàng
- X lý đơn hàng
- Xác đ nh giá bán
- Nghiên c u
TT khuy n m i
- S d ng máy móc
- S d ng VL
- XN kho VL
- Thu, chi
- Chính sách
thanh toán c th
- KT tài chính
- L p BC thu
- Ki m toán
- Tuy n d ng
- Hu n luy n
- Chính sách
lương, thư ng
HH TT bán hàng
và th trư ng
HH TT s n xu t
HH TT tài chính
HH TT k toán
HH TT nhân l c
- Ki m soát hàng t n kho
- L p k ho ch s n xu t
- Phân tích s phân b lao đ ng
- Phân tích chi phí
h p đ ng lao đ ng
- L p ngân sách hàng năm
- K ho ch Đ u tư v n
- Phân tích l i nhu n - giá c
- Phân tích chi phí
K ho ch
ho t đ ng 5 năm
C p đ qu n lý (c p trung)
C p đ ho t đ ng
- D báo ngân sách 5 năm
- L p k ho ch l i nhu n
L p k ho ch
ngu n nhân l c
HÌNH 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Nguồn: Giáo trình Kế toán (Đai học Sư phạm Hưng Yên)
1...,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 45,46,47,48,49,50,51,52,53,54,...116
Powered by FlippingBook