TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 53

54
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
lý giải rõ hơn ở phần phân
tích về chi phí của các DN
ở phần sau. Doanh thu năm
2015, 2016 tăng, trong khi đó
lợi nhuận giảm sâu. Như vậy,
vấn đề chi phí của các DN là
yếu tố quyết định đến ROE
và hiệu quả tài chính của các
DN. Quản trị chi phí hiệu
quả là một bài toán khó đối
với tất cả các DN nói chung
và DNTS nói riêng.
So sánh hiệu quả kinh
doanh của ngành Thủy sản
với một số ngành khác cho
thấy: Mặc dù, quy mô của
các DNTS có xu hướng tăng,
doanh thu cũng gia tăng,
nhưng khả năng sinh lời của
Ngành lại thấp và biến động
mạnh. Chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu
ROE ngành Thực phẩm là
17% đến 27%, ROE nhóm
ngành sản xuất - kinh doanh là 6% đến 13%. Hình 1
cho thấy, tương quan về ROE giữa ngành Thủy sản
và các ngành thực phẩm chế biến hay ngành sản xuất
kinh doanh.
Xét ở góc độ tổng thể, 2015 là năm các DNTS gặp
không ít khó khăn. Trước đó, năm 2014, xuất khẩu
Thủy sản của Việt Nam đạt 7,6 tỷ USD, tuy nhiên
năm 2015 chỉ đạt 6,7 tỷ USD, giảm 14,5% so với năm
trước; Năm 2016 tình hình có khả quan hơn thể hiện
qua tăng doanh thu.
Số liệu cho thấy, chi phí của các DN tăng dần
theo từng năm; khi doanh thu tăng thì chi phí cũng
tăng theo do sự gia tăng sản lượng tiêu thụ. Tuy
vậy, có một số điểm đáng chú ý sau:
Thứ nhất,
giá vốn bán hàng có tốc độ tăng nhanh
hơn tốc độ tăng doanh thu. Giá vốn tăng nhanh do
chi phí sản xuất tăng lên: Năm 2015 giá điện, giá xăng
dầu đều tăng, chi lương tăng, giá nguyên liệu đầu
vào tăng. 2015 là năm giá nguyên vật liệu cho chế
biến thủy sản tăng, vì thương nhân Trung Quốc vào
mua nhiều cá từ các hộ nuôi trồng ở Việt Nam. Các
DN không có ký kết từ trước với nông hộ đều khó
khăn khi muốn mua đủ nguyên liệu…
Thứ hai,
năm 2015 chi phí tài chính tăng cao so với
năm 2014. Trong khi lãi suất ngân hàng ổn định, các
DN đã sử dụng nhiều nợ vay hơn. Chi phí tài chính
cao ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của các DN.
Sự phụ thuộc nhiều vào vay tín dụng ngân hàng cho
vốn hình thành tài sản, đáp ứng gia tăng doanh thu
là một quyết định tài chính cơ bản và phù hợp. Tuy
nhiên, tỷ lệ vay nợ tăng nhanh liên tục là điều đáng
lo ngại. Nhất là khi lợi nhuận của các DN thủy sản đi
xuống. Tăng vay nợ làm gánh nặng trả lãi vay tăng,
chi phí tăng. Việc này sẽ tạo ra nhiều rủi ro tài chính
của các DN.
Như vậy, kết quả kinh doanh với khả năng sinh lời
của các DNTS là chưa tương xứng với tiềm năng. Tác
giả sử dụng phương pháp phân tích Dupont (Bảng 2)
để phân tích vấn đề này. Theo đó, vòng quay tài sản
tương đối ổn định và không tác động nhiều đến sự
biến động không ngừng của tỷ suất lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu (ROE) tại các DNTS trong mẫu
nghiên cứu. Sự thiếu ổn định của ROE đến từ biến
động của tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) và việc
dùng đòn bẩy tài chính tại các DN. Năm 2014, khi
ROS đạt trên 3% thì ROE đạt trên 15%. Như vậy, khả
năng sinh lời của các DN phụ thuộc rất lớn vào khả
năng tạo ra lợi nhuận biên. Năm 2015 và 2016, lợi
nhuận biên xuống thấp còn 1/3 so với năm 2014 khiến
ROE cũng giảm rất nhanh từ trên 17% xuống 5%.
Điều này lý giải, việc ROE chịu ảnh hưởng lớn của
khả năng tạo lợi nhuận, chứ đòn bẩy tài chính không
có ảnh hưởng tích cực đến ROE nhiều. Minh chứng
cho việc này là các năm (1/1-Hn) cũng tương đối ổn
định trên 3 nhưng ROE lên xuống bất thường. Lợi
nhuận biên của các DN năm 2015 xuống thấp được
BẢNG 1: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DN THỦY SẢN ĐIỂN HÌNH Ở VIỆT NAM (Triệu đồng)
Chỉ tiêu/năm
2012
2013
2014
2015
2016
Doanh thu thuần
63.733.602 80.920.325 86.627.929 93.417.308 99.389.586
Lợi nhuận sau thuế
1.437.485,5 1.720.466 3.069.731 947.715,1 974.127
Nguồn: Tổng cục Thống kê và tính toán của tác giả
BẢNG 3: SỐ LIỆU VỀ MỘT SỐ CHI PHÍ CỦA CÁC DN THỦY SẢN ĐIỂN HÌNH (Triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
2015
2016
Giá vốn
57.138.464 73.290.656 87.594.391 85.484.274 91.640.483
Chi phí quản lý
945.706 1.237.411 1.405.311 1.549.658 1.641.403
Chi phí bán hàng
2.833.945 3.179.427 3.577.175 3.378.345 3.122.508
Chi phí tài chính
2.201.832 2.131.234 2.025.799 3.133.207 2.429.901
Nguồn: Tổng cục Thống kê và tính toán của tác giả
BẢNG 2: PHÂN TÍCH DUPONT (%)
Chỉ tiêu/năm 2012
2013
2014
2015
2016
Hn
65,8
67,94
72,91
73,5
70,46
1/(1-Hn)
2,9236
3,1190
3,6915
3,7734
3,3738
ROS
2,26
2,13
3,54
1,01
0,98
Vòng quay tài sản
129,72
148,25
135,39
135,69
138,95
ROE
8,55
9,83
17,71
5,19
4,6
Nguồn: Tổng cục Thống kê và Tác giả tính toán
1...,43,44,45,46,47,48,49,50,51,52 54,55,56,57,58,59,60,61,62,63,...116
Powered by FlippingBook