TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 95

96
KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG
Đánh giá chất lượng của kinh tế trang trại chăn nuôi
Sản phẩm của sản xuất nông nghiệp là những
sản phẩm thiết yếu để duy trì cuộc sống của con
người nói chung và là nguồn sống chủ yếu của dân
cư ở nông thôn nói riêng. Giá trị sản xuất của các
loại hình trang trại có sự khác nhau đáng kể, vì nó
phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm, tính chất của sản
phẩm sản xuất kinh doanh, mặt khác nó cũng phụ
thuộc vào năng lực, trình độ tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh của các chủ trang trại.
- Về quy mô giá trị sản xuất (GO): Tổng giá trị sản
xuất của các trang trại tạo ra trong năm 2016 của tỉnh
Hà Tĩnh là 1.223 tỷ đồng. Trong đó, giá trị sản xuất của
các trang trại chăn nuôi đạt 1.119,6 tỷ đồng, chiếm tới
91,55% tổng giá trị sản xuất các trang trại tạo ra. Giá trị
sản xuất bình quân của một trang trại chăn nuôi năm
2016 là 5,488 tỷ đồng/trang trại, cao hơn mức bình quân
chung là 13,08%, tương đương 635 triệu đồng.
- Về hiệu quả sử dụng lao động (GO/lao động):
Xét về kết quả sử dụng lao động thì trang trại chăn
nuôi đem lại hiệu quả sử dụng lao động lớn nhất.
Bình quân 1 lao động của trang trại chăn nuôi trong
năm 2016 tạo ra 969 triệu đồng giá trị sản xuất, cao
hơn mức bình quân chung là 34,58% (tương đương
249 triệu đồng). Điều này cho thấy, trang trại chăn
nuôi đang là thế mạnh tạo ra sản phẩm cho xã hội
trên địa bàn, góp phần giải quyết việc làm và nâng
cao thu nhập cho người lao động.
- Hiệu quả sử dụng vồn của trang trại (GO/vốn):
Nếu xét về kết quả sử dụng của một đồng vốn, thì
trang trại chăn nuôi đem lại hiệu quả sử dụng vốn
lớn nhất 1,74 lần, cao hơn mức bình quân chung
0,02 lần. Do chu kỳ sản xuất của trang trại chăn nuôi
tương đối ngắn nên hiệu suất sử dụng vốn trong
năm lớn hơn so với các loại hình trang trại có chu
kỳ sản xuất dài hơn như trồng trọt hay lâm nghiệp.
- Hiệu quả sử dụng đất (GO/diện tích): Trang trại
BẢNG 1: SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012-2016
Huyện,
Thành phố,
Thị xã
Số lượng (Trang trại)
Tốc độ phát triển (%)
Tốc độ tăng
bình quân (%)
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2013
so 2012
Năm 2014
so 2013
Năm 2015
so 2014
Năm 2016
so 2015
Toàn Tỉnh
43
87
140
152
204
202,3
160,9
108,6
134,2
147,58
TP. Hà Tĩnh
1
2
4
4
7
200,0
200,0
100,0
175,0
162,66
Hồng Lĩnh
1
1
2
2
2
100,0
200,0
100,0
100,0
118,92
Hương Sơn
2
26
24
26
42
1300,0
92,3
108,3
161,5
214,07
Đức Thọ
8
8
16
19
17
100,0
200,0
118,8
89,5
120,74
Vũ Quang
2
8
8
10
11
400,0
100,0
125,0
110,0
153,14
Nghi Xuân
2
3
8
8
5
150,0
266,7
100,0
62,5
125,74
Can Lộc
2
8
14
22
26
400,0
175,0
157,1
118,2
189,88
Hương Khê
1
5
15
18
25
500,0
300,0
120,0
138,9
223,61
Thạch Hà
3
3
11
11
20
100,0
366,7
100,0
181,8
160,69
Cẩm Xuyên
15
17
27
22
35
113,3
158,8
81,5
159,1
123,59
Kỳ Anh
4
4
9
5
6
100,0
225,0
55,6
120,0
110,67
Lộc Hà
2
2
2
2
3
100,0
100,0
100,0
150,0
110,67
Kỳ Anh
3
5
166,7
-
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Tĩnh
BẢNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2012-2016 THEO QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ (ĐƠN VỊ TÍNH: TRANG TRẠI)
Quy mô vốn (Triệu đồng)
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh năm 2016 với 2012
Tốc độ phát triển
bình quân (%)
Số tuyệt đối (+,-) Số tương đối (%)
Tổng số
43
87
140 152 204
161
474,42
147,58
Dưới 500
11
14
12
9
7
-4
63,64
89,32
Từ 500 đến dưới 1.000
22
28
23
21
23
1
104,55
101,12
Từ 1.000 đến dưới 1.500
9
37
41
46
72
63
800,00
168,18
Từ 1.500 đến dưới 2.000
1
4
50
58
70
69
7.000,00
289,25
Trên 2.000
-
4
14
18
32
32
-
-
Nguồn: Số liệu tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản, 2016
1...,85,86,87,88,89,90,91,92,93,94 96,97,98,99,100,101,102,103,104,105,...116
Powered by FlippingBook