TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 105

104
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
nghiên cứu. Phương trình hồi
quy chuẩn hóa:
Y = 0,214X1 + 0,356X2 +
0,572X3
Từ phương trình hồi
quy chuẩn hóa và kết quả
phân tích SPSS tác giả rút ra
kết luận: Có 3 nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi chọn dịch vụ
vận tải. Trong đó: “Dịch vụ”
(với hệ số Beta chuẩn hóa =
0,572); “Giá cả” (với hệ số
Beta chuẩn hóa bằng 0,356);
“Uy tín thương hiệu” (với
Beta chuẩn hóa là 0,214).
Dựa vào mô hình kết quả
hồi quy, tác giả cũng đưa ra
3 nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng.
Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu cho
thấy, có 3 nhân tố “Uy tín
thương hiệu”, “giá cả”, “dịch
vụ” có ảnh hưởng đến sự hài
lòng khi lựa chọn dịch vụ vận
tải Công ty du lịch vận tải tại TP. Đà Nẵng. Từ đó,
tác giả đề xuất một số giải pháp sau:
Thứ nhất,
xây dựng thương hiệu cho ngành dịch
vụ vận tải du lịch tại Đà Nẵng. Theo đó, cần có sự
phối hợp các hãng lữ hành và sự can thiệp của cơ
quan quản lý; Cần đưa ra các quy định và tiêu chuẩn
cụ thể cho các công ty lữ hành để tạo sự đồng bộ và
thống nhất với các hãng lữ hành tại Đà Nẵng.
Thứ hai,
xây dựng chính sách giá niêm yết và các
gói cước khác nhau cho các hãng lữ hành để tạo sự
thống nhất;
Thứ ba,
nâng cao hiểu quả công tác phục vụ khách
thông qua việc huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên
vận hành, nhân viên lữ hành.
Tài liệu tham khảo:
1. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng (Đồng chủ biên), Phạm Văn Quyết, Nguyễn
Quý Thanh, Hoàng Bá Thịnh (2008), Xã hội học, NXB Thế giới, Hà Nội;
2. Đinh Phi Hô (2012), Phương phap nghiên cưu đinh lương va nhưng nghiên
cưu thưc tiên trong kinh tê phat triên – nông nghiêp, NXB Phương Đông,
TP. Hô Chi Minh;
3. Nguyên Đinh Tho (2011), Phương phap nghiên cưu khoa hoc trong kinh
doanh: thiêt kê va thưc hiên, NXB Lao đông – Xa hôi, Ha Nôi;
4. Báo cáo nghiên cứu khoa học năm 2015 “Đo lường mức độ hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ vận tải du lịch tại Thành phố Đà Nẵng”.
thuộc (Y). Phương pháp phân tích được chọn là
phương pháp đưa vào một lượt Enter.
Từ bảng 6 nhận thấy, giá trị của R bình phương
hiệu chỉnh là 69,5% > 50% và giá trị Sig của bảng
Anova = 0,000 < 0,05, điều này cho thấy mô h́
ình tồn
tại. Đồng thời, qua bảng số liệu có 69,5% hài lòng
về dịch vụ vận tải công ty vận tải du lịch của khách
hàng chịu ảnh hưởng các nhân tố: “Uy tín thương
hiệu”, “giá cả”, “dịch vụ”.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, giá trị VIF đều < 2
chứng tỏ giữa các nhân tố độc lập X1, X2, X3 không
xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến, giá trị Sig của các
nhóm biến X1- X3 đều < 0,05 nên tác giả bác bỏ cả
3 giả thiết H1’, H2’, H3’. Nghĩa là chấp nhận 3 giả
thiết ban đầu đưa ra trong mô hình đề xuất H1, H2,
H3: “Uy tín thương hiệu”, “giá cả”, “dịch vụ” có
ảnh hưởng đến sự hài lòng khi lựa chọn dịch vụ vận
tải của Công ty du lịch vận tải tại TP. Đà Nẵng. Cả
ba biến X1, X2, X3 đều được giữ lại trong mô hình
BẢNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Correlations
Uy tín
thương hiệu
Giá cả
Dịch vụ
Quyết định
lựa chọn
dịch vụ
Uy tín
thương hiệu
Pearson
Correlation
1
.114
.049
.484**
Sig.
(2-tailed)
.053
.403
.000
N
289
289
289
289
Giá cả
Pearson
Correlation
.114
1
.021
.554**
Sig.
(2-tailed)
.053
.721
.000
N
289
289
289
289
Dịch vụ
Pearson
Correlation
.049
.021
1
.645**
Sig.
(2-tailed)
.403
.721
.000
N
289
289
289
289
Quyết định
sử dụng
dịch vụ
Pearson
Correlation
.484**
.554**
.645**
1
Sig.
(2-tailed)
.011
.000
.000
N
289
289
289
289
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
BẢNG 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square)
Sig (từ bảng Anova)
Giá trị
So sánh
Giá trị
So sánh
0,695
0,695 > 0,5 (50%)
0,000 0.000 <0,05
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,95,96,97,98,99,100,101,102,103,104 106,107,108,109,110,111,112,113,114,115,...145
Powered by FlippingBook