TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 37

36
KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨ MÔ
dụng cách tiếp cận các kênh lan tỏa đã được nhiều
nhà nghiên cứu trước đây đã đề cập tới. Theo đó, các
kênh tuyền tải cần xây dựng được mô tả chi tiết sau:
- Biến độc lập Horizontal (Hor) cho biết mức độ
tham gia của nước ngoài trong ngành và được tính
bằng tỷ trọng vốn nước ngoài bình quân của tất cả
các DN trong ngành, trọng số lấy bằng tỷ trọng của
sản lượng từng DN trong sản lượng ngành:
=
j i
ijt
j i
ijt
ijt
jt
Y
Y FS
Horizontal
Trong đó: Yijt là sản lượng đầu ra thực tế, FSijt là
phần chia vốn nước ngoài của DN i trong ngành j thời
gian t, chỉ mức độ tham gia của DN FDI trong tổng số
vốn của DN ngành khai khoáng. Do vậy, giá trị của
biến Hor tăng theo sản lượng của DN đầu tư nước
ngoài và tỷ trọng vốn nước ngoài trong các DN này.
- Biếnđộc lậpBackward (Back) lan tỏa ngược: Biểu thị
mức độ tham gia của nước ngoài trong các ngành; phản
ánh mức độ hợp tác giữa các nhà cung cấp nội địa với
các khách hàng là DN FDI. Biến này được tính như sau:
kt
jk
jk
jt
Horizontal
a
Backward
=
Trong đó: ajk là tỷ trọng của sản lượng ngành j
được cung cấp cho ngành k, được rút ra từ ma trận
I - O (2007) với 2 chữ số. Tỷ trọng được tính nhưng
bỏ đi các sản phẩm dùng cho tiêu dùng cuối cùng và
cộng thêm vào các sản phẩm trung gian nhập khẩu.
- Biến độc lập Forward (For) lan tỏa xuôi: Mức
độ tham gia của nước ngoài với bên mua tại địa
khi đó được viết dưới như sau:
) , (
j
it
j
it
j
t
j
it
k
m m
ω
=
Từ đó, ta lấy hàm ngược của hàm cầu nguyên
liệu để thu về một hàm năng suất, với điều kiện về
tư bản, cầu đối với nguyên liệu tăng theo năng suất.
Hàm năng suất
) , (
j
it
j
it
j
t
j
it
km
ω
ω
=
chỉ phụ thuộc các
biến quan sát được. Phương trình (1) có thể được viết
dưới dạng tuyến tính từng phần:
( , )
it
l it
t
it
it
it
y
l
m k
β
ε
= + φ
+
(2)
Trong đó:
) , (
) , (
it
it
t
it k
it m
it
it
t
km k
m
km
ω
β
β
α
φ
+ +
+ =
Vì E[ε| mit, kit] = 0, khác nhau giữa phương trình
(2) và kỳ vọng của nó, có điều kiện đối với nguyên
liệu và tư bản, được cho như sau:
yit –E [yit |mit,kit] =βl (lit –E[lit |mit,kit]) + εit
(3)
Phương trình (3) ước lượngbằngOLSđể thuđược các
ước lượng vững tham số. Các kỳ vọng có điều kiện thu
được bằng các hồi quy bình phương bé nhất có trọng số
địa phương (LWLS) của đầu ra, lao động theo (mit, kit).
Hàm Φt(.) thu được từ hồi quy LWLS của
ˆ
(
)
it
l it
y l
β
theo (mit, kit). Để có ước lượng vững của (βm, βk), giả
thiết rằngnăng suất tuân theo quá trìnhMarkov cấpmột:
ωit = E[ωit |ωit-1] + ξit, ở đây ξit, sốc năng suất không kỳ
vọng, là độc lập và có cùng phân phối.
Sử dụng các hệ số ước lượng được và một ước
lượng phi tham số đối với năng suất kỳ vọng E[ωit
|ωit-1] thu được các phần dư εit + ξit. Thuật toán
ước lượng bắt đầu từ các ước lượng OLS, lặp theo
các điều kiện moment mẫu để làm phù hợp với các
giá trị lý thuyết của chúng bằng 0 và sau đó đạt tới
các ước lượng tham số cuối cùng.
Phần dư TFP trung tính kiểu Hicks mức nhà máy
được định nghĩa là TFPit = ωit + εit và biểu thị hiệu
quả trong chuyển đổi đầu vào thành đầu ra, tiếp
nhận những phương pháp sản xuất và công nghệ
mới và tốt hơn. Sử dụng các hệ số hàm sản xuất thu
được, TFP nhà máy được ước lượng bởi:
ˆ
ˆ
ˆ
it
it
l it
m it
k it
TFP y l
m k
β
β
β
= − − −
(4)
Độ đo TFP này gắn với công nghệ cụ thể. Trong đó:
it
TFP
là logarit của TFP,
it
y
là mức đầu ra thực của nhà
máy i tại thời điểm t.
it
l
,
it
it
k
, biểu thị mức logarit của
lao động, nguyên liệu, và tư bản đối với nhà máy i tại
thời điểm t. Các
ˆ
β
với chỉ số thích hợp là các ước lượng
tham số thu được từ ước lượng hàm sản xuất.
Các biến độc lập
Theo lý thuyết, muốn đánh giá tác động của vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến các DN thì
phải xây dựng được các kênh truyền tải ảnh hưởng
của lan tỏa FDI đến các DN trong nước. Tác giả áp
BẢNG 1: HỒI QUY TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TFP
PHỐI HỢP ĐẶC TRƯNG DOANH NGHIỆP
Ảnh hưởng ngẫu nhiên Ảnh hưởng cố định
Biến phụ
thuộc (TFP)
Hệ số
Hệ số
Hor
-1335,596**
(705,1137)
-1704,315***
(716,4841)
For
-113,299
(1516,14)
-115,8521
(1506,222)
Back
1179,415***
(510,7284)
1188,405***
(508,2545)
Sback
123,0853
(561,407)
176,8466
(558,0724)
Kl
0,091956
(0,90862)
0,556853
(0,953629)
Lc
0,1558966
(0,2485668)
0,0910777
(0,2536803)
Vng
-23,45912
(23.34014)
-31,22173
(24,5311)
Ghi chú: ‘***’, ‘**’ và ‘*’ chỉ ý nghĩa thống kê ở mức 1% , 5% và 10%
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu điều tra doanh nghiệp
1...,27,28,29,30,31,32,33,34,35,36 38,39,40,41,42,43,44,45,46,47,...145
Powered by FlippingBook