TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 59

58
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
thể đưa các biến độc lập này vào mô hình để giải
thích cho biến phụ thuộc. Tuy nhiên, để đánh giá
chính xác mức độ giải thích của các biến độc lập
này, cần tiếp tục phân tích trong phần mô hình hồi
quy đa biến tiếp theo.
Lựa chọn biến và mô hình hồi quy đa biến.
Sau phần lựa chọn biến, tác giả chọn được mô
hình nghiên cứu sau:
PTGDPS = β0 + β1CS + β3MTKTA + β5MTKTB +
β6CQB + β7DTCT
Trong đó:
PTGDPS: Phát triển các GDPS tại NHTMViệt Nam.
CS: Các yếu tố thuộc nhóm chính sách và hành
lang pháp lý;
MTKTA: Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế A;
MTKTB: Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế B;
CQB: Các yếu tố thuộc về chủ quan;
DTCT: Các yếu tố thuộc về đối thủ cạnh tranh;
βi: Hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các
biến độc lập.
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến
tính đa biến.
Giá trị Adjusted
R2= 0.746 nghĩa là có
74.6% biến thiên của
sự PTGDPS được giải
thích bởi mối liên hệ
tuyến tính với 5 yếu
tố MTKTA, CS, DTCT,
MTKTB, CQB, kết quả
này được coi là khá
chặt chẽ.
Kiểm định độ phù hợp
của mô hình
Tác giả tiến hành
“kiểm định F về độ
phù hợp của mô hình
hồi quy tuyến tính
tổng thể để xem xét biến phụ
thuộc có liên hệ tuyến tính với
toàn bộ tập hợp các biến độc
lập hay không. Giả thuyết H0
được đặt ra là:
β1 = β3 = β5 = β6 = β7= 0”.
Bảng 6 cho thấy, giá trị Sig. =
0,000, giá trị rất nhỏ và giá trị này
cho phép chúng ta có thể bác bỏ
giả thuyết H0. Điều đó cũng có
nghĩa là kết hợp của các biến hiện
có trong mô hình hồi quy tuyến
tính của chúng ta có thể giải thích
được thay đổi của biến phụ thuộc
và mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng là
phù hợp, mức độ phù hợp là 74,6%.
Chiến lược kinh doanh
của NHTM
Phát
triển
GDPS
tại các
NHTM
Hệ thống thông tin, kế
toán, quản trị rủi ro
Công nghệ
Nguồn lực tài chính
Uy tín, thương hiệu
Yếu tố
khách
quan
Chính sách và hành
lang pháp lý
Nguồn nhân lực
Khách hàng
Môi trường kinh tế
Đối thủ cạnh tranh
Yếu tố
chủ
quan
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
BẢNG 3: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
PTGDPS
CS
KH MTKTA CQA MTKTB CQB DTCT
PTGDPS
1
CS
.664**
1
KH
.521**
.444**
1
MTKTA
.784**
.506**
.507**
1
CQA
.644**
.598**
.454**
.613**
1
MTKTB
.573**
.375**
.451**
.538**
.402**
1
CQB
.622**
.442**
.461**
.604**
.637**
.393**
1
DTCT
.608**
.423**
.487**
.568**
.500**
.452**
.523**
1
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
BẢNG 4: KẾT QUẢ THỦ TỤC LỰA CHỌN BIẾN THEO PHƯƠNG PHÁP CHỌN TỪNG BIẾN
Mô hình hồi
quy theo bước
Biến có ý nghĩa được
lần lượt đưa vào
Phương pháp
1
MTKTA
Từng bước “Tiêu chuẩn: Xác suất F vào
<=0,05 và xác suất F ra >=0,1”
2
MTKTA, CS
3
MTKTA, CS, DTCT
Từng bước “Tiêu chuẩn: Xác suất F vào
<=0,05 và xác suất F ra >=0,1”
4
MTKTA, CS, DTCT, MTKTB
Từng bước “Tiêu chuẩn: Xác suất F vào
<=0,05 và xác suất F ra >=0,1”
5
MTKTA, CS, DTCT, MTKTB, CQB
Từng bước “Tiêu chuẩn: Xác suất F vào
<=0,05 và xác suất F ra >=0,1”
Biến phụ thuộc: PTGDPS
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
1...,49,50,51,52,53,54,55,56,57,58 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,...145
Powered by FlippingBook