TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 66

TÀI CHÍNH -
Tháng 05/2018
65
gây ra thiêu hut thanh khoan va tư đo co thê gây ra
nhưng hâu qua rât nghiêm trong. Điêu đo cung co
nghia là nêu cac ngân hang co nhưng biên phap cân
đôi giưa nguôn huy đông đươc va cho vay trong
ngăn han thi co thê thao gơ đươc rât nhiêu kho khăn
liên quan đên kha năng thanh khoan.
Cuôi cung, nơ xâu cung la vân đê rât quan trong
khi nghiên cưu kha năng thanh khoan cua cac
NHTM Việt Nam. Kêt qua nghiên cưu cho thây,
quan hê đông biên giưa ty lê nơ xâu va kha năng
thanh khoan, cung co nghia la khi phat sinh nơ xâu
thi cac ngân hang mơi thưc sư quan tâm đên viêc
trung hoa no băng cac tai san thanh khoan.
Một số khuyến nghị
Từ kết quả nghiên cứu có thể rút ra một số vấn
đề khuyến nghị đến Ngân hàng Nhà nước và các
NHTM quan tâm.
Đối với Ngân hàng Nhà nước
Thứ nhất,
cân nâng cao vai trò định hướng trong
quản lý và tư vấn cho các NHTM thông qua việc
thường xuyên tổng hợp, phân tích thông tin thị
trường, đưa ra các nhận định và dự báo khách quan,
mang tính khoa học để các NHTM có cơ sở tham
khảo, định hướng trong việc hoạch định chính sách
thanh khoan của mình sao cho vừa đảm bảo phát
triển hợp lý, vừa phòng ngừa được rủi ro.
Thứ hai,
cần kiểm tra, kiểm soát có hiệu quả
những hoạt động kinh doanh của các NHTM, đảm
bảo sự phát triển bền vững và an toàn.
Thứ ba,
phai hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy
thanh tra ngân hàng theo ngành dọc từ Trung ương
đến địa phương và sự độc lập tương đối về
điều hành, hoạt động nghiệp vụ trong tổ chức
bộ máy NHNN; Ứng dụng những nguyên tắc
cơ bản về giám sát hiệu quả hoạt động ngân
hàng của Uỷ ban Basel, tuân thủ những nguyên
tắc thận trọng trong công tác thanh tra.
Đối với các ngân hàng thương mại
Thứ nhất,
quan ly tôt cac tai san thanh
khoan - tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi
thành tiền mặt với chi phí thấp nhất. Những
loại tài sản này có thể dễ dàng được mua bán
trên thị trường thứ cấp hoặc được Chính phủ
chiết khấu.
Thứ hai,
nâng cao kha năng tiêp cân cac nguôn
vôn. Định kỳ, cac ngân hang cân phai đánh giá
lại các nỗ lực thiết lập và duy trì các mối quan hệ
với các chủ sở hữu, duy trì tính đa dạng hoá của
các nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động
từ cổ đông và huy động. Việc xây dựng các mối
quan hệ vững mạnh với những nhà cung cấp vốn then
chốt (các đối tác, các ngân hàng đại lý, các khách hàng
lớn, hệ thống thanh toán) sẽ cung cấp một tấm đệm
thanh khoản khi NHTMgặp khó khăn về thanh khoản
và hình thành nên một phần không thể thiếu trong
chính sách quản lý thanh khoản. Sự tập trung vào một
số it nguồn vốn làm tăng rủi ro thanh khoản. Do đó,
để kiểm tra tính đa dạng đầy đủ của nguồn, cần phải
kiểm tra mức độ phụ thuộc vao những nguồn vốn
nhất định. Bộ phận nguồn vốn hoặc bộ phận cụ thể
khác trong ngân hàng phải có trách nhiệm theo dõi lưa
chọn các nguồn vốn khác nhau và các xu hướng hiện
hành trong lưa chọn đó.
Thứ ba,
xư ly tôt nơ xâu va nâng cao chât lương
tin dung, từ đó, từng bước xử lý nợ xấu một cách
bền vững, hạn chế nợ xấu gia tăng nhằm khơi thông
dòng vốn, bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng,
thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và hỗ trợ vốn tích cực
cho nền kinh tế.
Tài liệu tham khảo:
1. Aspachs, O., Nier, E., Tiesset, M. (2005), Liquydity, Banking Regulation and
macroeconomics. Proof of shares, bank liquydity from a panel the bank’s
Ukresident, Bank of England working paper;
2. Bonfim,D.,Kim,M.(2008),“Liquydityriskinbanking:Isthereherding?”,International
Economic Journal, vol. 22, no. 3, pp. 361-386. ĐăngQuôc Phong (2012);
3. Praet, P. & Herzberg, V., (2008), “Market liquidity and banking liquidity:
linkages, vulnerabilities and the role of disclosure,” Financial Stability
Review, Banque de France, issue 11, pages 95-109, February;
4. Valla, N. & Saes-Escorbiac, B. & Tiesset, M., (2006), “Bank liquidity and
financial stability,” Financial Stability Review, Banque de France, issue 9,
pages 89-104, December.
BẢNG 2: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
BIẾN
POOLED FEM REM FGLS
CAP
0.658**
0.209 0.658** 0.403**
ROE
0.0465*** 0.0448*** 0.0465*** 0.0293***
SIZE
0.157 -0.0527 0.157 0.0948
LDR
-0.748
0.566
-0.748 -0.384*
NPL
0.825**
0.138 0.825** 0.557***
LLR
-0.0845 -0.341 -0.0845 -0.0495
Hệ số chặn
5.082**
-0.149 5.082** 3.579***
N
310
310
310
310
Hệ số xác định
0.9110*** 0.7231*** 0.9860***
Kiểm định Chow
11.79***
Kiểm định Hausman
0.429***
Kiểm định PSTĐ
103.85***
Kiểm định TTQ
21.464***
Nguồn: Tác giả tính toán
1...,56,57,58,59,60,61,62,63,64,65 67,68,69,70,71,72,73,74,75,76,...145
Powered by FlippingBook