TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 69

68
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
trên, tác giả đề xuất mô hình các nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng gồm:
Nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ, năng lực tài
chính, hoạt động marketing, mạng lưới kênh phân
phối và mục tiêu chiến lược phát triển của ngân
hàng (Hình 1).
Các giả thuyết nghiên cứu gồm:
H1: Nguồn lực có mối quan hệ thuận chiều với
phát triển dịch vụ phi tín dụng.
H2: Chất lượng dịch vụ có mối quan hệ thuận
chiều với phát triển dịch vụ phi tín dụng.
H3: Hoạt động marekting có mối quan hệ thuận
chiều với phát triển dịch vụ phi tín dụng.
H4: Năng lực quản trị có mối quan hệ thuận
chiều với phát triển dịch vụ phi tín dụng.
H5: Mạng lưới phân phối có mối quan hệ thuận
chiều với phát triển dịch vụ phi tín dụng.
H6: Mục tiêu và chiến lược phát triển có mối
quan hệ thuận chiều với phát triển dịch vụ phi
tín dụng.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua phỏng
vấn bằng bảng hỏi các khách hàng đang sử dụng
dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng TMCP trên
địa bàn Hà Nội theo phương pháp chọn mẫu phi
xác suất. Thang đo đơn hướng được sử dụng là
thang đo likert 5 điểm với điểm 1 là rất không tốt
và điểm 5 là rất tốt.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử
dụng chủ yếu trong nghiên cứu như: Kiểm định độ
tin cậy Cronbach’s alpha; Phân tích nhân tố khám
khá; Kiểm định tương quan và hồi quy.
Chọn mẫu:
Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi
ngẫu nhiên. Đối với phân tích nhân tố khám phá
EFA thì cỡ tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan
sát trong các thang đo. Nghiên cứu này sử dụng
bảng hỏi với 24 biến quan sát dùng trong phân tích
nhân tố; do vậy, cỡ mẫu tối thiếu cần đạt là: 24 * 5 =
120 mẫu quan sát. Từ lý do đó, tác giả sử dụng tiến
hành phát ra là 150 phiếu đến, kết quả thu về 125
phiếu hợp lệ đưa vào phân tích.
Thang đo các biến được thể hiện ở Bảng 1.
BẢNG 2: THỐNG KÊ VỀ MẪU NGHIÊN CỨU
Tiêu chí
Số lượng
(người)
Tiêu chí
Số lượng
(người)
Độ tuổi
125
Dịch vụ sử dụng
125
Dưới 25
21
Dịch vụ thanh toán
56
Từ 25-40
55
Dịch vụ ngân quỹ
39
Từ 40-55
23
Dịch vụ thẻ ghi nợ
18
Trên 55
26
Dịch vụ ngân hàng điện tử
9
Giới tính
125
Dịch vụ quản lý tài sản
2
Nam
47
Dịch vụ thanh toán ngoại tệ
1
Nữ
78
Dịch vụ cung cấp thông tin
0
Ngân hàng cung cấp dịch vụ
125
Ngân hàng TMCP quốc doanh
36
Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh
89
Nguồn: Tổng hợp dữ liệu của tác giả
Đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach Alpha
BẢNG 3: KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC BIẾN
Biến
Các nhân tố chính Cronbach’s Alpha
Nguồn lực
NL1, NL2, NL3, NL4
0,820
Chất lượng dịch vụ
CL1, CL2, CL3, CL4
0,732
Hoạt động
Marketing
MAR1, MAR2,
MAR3, MAR4
0,739
Năng lực quản trị
QT1, QT2,
QT3, QT4.
0,840
Mục tiêu và
chiến lược
MT1, MT2,
MT3, MT4
0,732
Phát triển dịch
vụ phi tín dụng
PT1, PT2, PT3, PT4
0,873
Nguồn: Tổng hợp dữ liệu của tác giả
BẢNG 4. MA TRẬN XOAY CÁC NHÂN TỐ
Nhóm nhân tố
1
2
3
4
5
MT2
,876
MT1
,845
MT3
,798
MT4
,779
MAR4
,846
MAR2
,800
MAR1
,690
MAR3
,662
QT2
,839
QT3
,768
QT1
,761
QT4
,645
CL2
,828
CL1
,774
CL3
,763
CL4
,651
NL2
,780
NL3
,766
NL4
,717
NL1
,601
Nguồn: Tổng hợp dữ liệu của tác giả
1...,59,60,61,62,63,64,65,66,67,68 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,...145
Powered by FlippingBook