TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 83

82
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
cứu của Roger D. Huang và Cheng-Yi Shiu (2009)
đã áp dụng mô hình nghiên cứu của Carhart để
đánh giá hiệu quả đầu tư của các NĐT nước ngoài
tại TTCK Đài Loan. Tuy nhiên, sự khác biệt của
nghiên cứu là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
suất sinh lời và rủi ro của các danh mục xếp theo
thứ hạng sở hữu nước ngoài, tác giả chia thành 5
danh mục xếp theo sở hữu nước ngoài từ cao đến
thấp. Kết quả đã chỉ ra, suất sinh lời và rủi ro ở
nhóm danh mục có sở hữu nước ngoài cao là cao
hơn ở các nhóm thấp. Tuy nhiên, trong phạm vi
bài viết này, nghiên cứu chỉ dừng lại phân tích
định tính sự biến động về rủi ro và suất sinh lời
các danh mục cổ phiếu phân theo các nhóm có tỷ
lệ sở hữu nước ngoài khác nhau nhằm xem xét
sự khác biệt trước và sau Nghị định số 60/2015/
NĐ-CP ra đời.
Bảng 1 cho thấy, tỷ lệ các mã cổ phiếu chọn mẫu
trong tổng số các DN niêm yết là rất cao, đảm đảm
độ tin cậy cho nghiên cứu. Ngoài ra, các công ty có
giá trị sổ sách < 0 cũng bị loại.
Bảng 2 cho thấy, tỷ suất sinh lời trung bình
nhóm các danh mục có tỷ lệ sở hữu nước ngoài
cao có suất sinh lời trung bình cao hơn: suất sinh
lời nhóm có sở hữu nước ngoài cao nhất là 1,61%/
tháng trong khi nhóm có sở hữu nước ngoài thấp
nhất là 1,41%/tháng.
Xét về quy mô thì nhóm danh mục cổ phiếu quy
mô cao có suất sinh lời trung bình cao hơn danh
mục cổ phiếu có quy mô nhỏ. Xét về giá trị thì danh
mục có giá trị sổ sách so thị trường thấp có suất sinh
lời trung bình cao hơn nhóm còn lại. Bảng 2 cũng
cho thấy, sự biến thiên các biến là khá lớn, dữ liệu
có hiện tượng phương sai thay đổi.
Trong đó, R1, R2, R3, R4, R5 là các danh mục
tương ứng phân theo các mức tỷ lệ sở hữu nước
ngoài khác nhau từ 20% thấp nhất đến 20% cao
nhất; Rm là danh mục thị trường; RBH, RBM, RBL
là các danh mục có quy mô lớn và có giá trị sổ sách
so với giá thị trường cao, trung bình và thấp tương
ứng; RSH, RSM, RSL là các danh mục có quy mô
nhỏ và có giá trị sổ sách so với giá thị trường cao,
trung bình và thấp tương ứng. Tính toán theo năm
dựa vào tính toán trung bình hàng tháng trong năm.
Kết quả từ bảng 3 cho thấy, xét về trung bình biến
động suất sinh lời và rủi ro của các danh mục đều
cao hơn biến động chung của danh mục thị trường.
Kết quả này hàm ý rằng, nếu đầu tư vào các danh
mục phân theo tỷ lệ sở hữu nước ngoài hay quy mô
hay giá trị nhà đầu tư có cơ hội nhận được suất sinh
lời cao hơn và phải chấp nhận rủi ro cao hơn danh
mục chung thị trường.
Các giai đoạn trước đó, suất sinh lời các danh
mục này chưa có sự phân hóa rõ nét, bởi lẽ giai đoạn
trước 2015 tỷ lệ sở hữu nước ngoài bị khống chế
dưới 50% nên tác động của sở hữu nước ngoài sẽ
chưa có sự phân hóa mạnh, biến động giá chứng
khoán chủ yếu theo xu hướng thị trường và tâm lý
nói chung hơn là bị chi phối bởi sở hữu nước ngoài.
Ngoài ra, xét trên khía cạnh rủi ro và
suất sinh lời cho thấy các danh mục có
tỷ lệ sở hữu nước ngoài cao có suất sinh
lời cao và rủi ro thấp hơn, ví dụ như suất
sinh lời trung bình năm 2015 của danh
mục có tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất
là 1,379% tương ứng rủi ro là 3,574%, tuy
nhiên suất sinh lời và rủi ro của danh mục
có sở hữu nước ngoài cao nhất là 4,303%
và 3,558%. Ngoài ra, các danh mục RBM
và danh mục RSL cũng nên xem xét vì có
suất sinh lời cao và rủi ro thấp tương ứng
Hàm ý chính sách
Việc tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài kể
từ sau Nghị định số 60/2015/NĐ-CP là
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG CÔNGTY NIÊMYẾTVÀ SỐ CÔNGTY CHỌNMẪU
Năm Tổng số doanh
nghiệp niêm yết
Doanh nghiệp
chọn mẫu
Tỷ lệ %
2017
728
683
93,82
2016
692
639
92,34
2015
674
612
90,80
2014
645
567
87,91
2013
639
549
85,92
2012
654
536
81,96
2011
643
515
80,09
2010
596
471
79,03
Nguồn: UBCKNN và tính toán của tác giả
BẢNG 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN
Tên biến
Số mẫu
Trung bình Độ lệch chuẩn
Nhỏ nhất
Lớn nhất
RBH
96
.8698925 2.681.051 -6.074.109 8.331.841
RBM
96
1.972.081 365.882 -7.923.833 1.430.006
RBL
96
2.464.028 283.676 -3.940.116 1.345.292
RSH
96
-1.515.127 6.960.487 -1.677.526 1.891.969
RSM
96
.7449464 8.423.218 -2.259.704 2.445.828
RSL
96
2.321.335 5.927.121 -1.503.277 1.741.272
R1
96
140.749 5.390.826 -1.153.286 1.466.319
R2
96
1.308.659 5.596.323 -142.803 2.121.712
R3
96
1.224.896 5.750.416 -1.448.684 1.688.198
R4
96
1.294.927 6.620.899 -1.543.805 1.959.564
R5
96
1.612.128 5.954.231 -1.489.493 1.976.409
Nguồn: Tính toán của tác giả dữ liệu từ Finpro và Thomson Reuters
1...,73,74,75,76,77,78,79,80,81,82 84,85,86,87,88,89,90,91,92,93,...145
Powered by FlippingBook