TCTC (2018) so 6 ky 2 (IN)-full - page 104

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2018
103
lường bởi các biến CHINHSACH1, CHINHSACH2,
CHINHSACH3, CHINHSACH4
- Đối với biến phụ thuộc:
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với
KMO bằng 0.903 > 0.5 và kiểm định Bartlett’s có
sig bằng 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định dữ liệu
phù hợp để phân tích nhân tố. Phân tích đã rút trích
từ 5 biến đánh giá sự hài lòng (HAILONG) thành
một nhân tố chính có Eigenvalue bằng 4.093 và tổng
phương sai trích là 81.85% >50%.
Kết quả phân tích hồi quy
Từ kết quả của Bảng 2 ta thấy, có 5 yếu tố có ý
nghĩa về mặt thống kê. Đó là yếu tố về Năng lực và
thái độ phục vụ công dân của đội ngũ cán bộ công
chức (CBCC); Quy trình thủ tục giải quyết; Cơ sở
vật chất và trang thiết bị phục vụ công dân; Công
tác giám sát và góp ý; Cơ chế, văn bản, chính sách...
Riêng yếu tố về thời gian giải quyết và Phí, lệ phí
liên quan do có sig > 0.05 nên không phù hợp và bị
loại. Vì vậy, phương trình hồi quy được xác định
như sau:
HAILONG* = 0,209 CBCC +0,216
QUYTRINH + 0,179 CSVC + 0,252
GSAT + 0,346 CHINHSACH + e.
Bên cạnh đó, thống kê F của phân
tích phương sai có p-value bằng 0,000
cho thấy kết quả ước lượng là phù
hợp. Giá trị R2 hiệu chỉnh = 0.476 cho
biết rằng các biến độc lập trong mô
hình có thể giải thích được 47,6% sự
biến thiên của biến phụ thuộc. Hay
nói cách khác, giá trị R2 hiệu chỉnh
giải thích được 47,6% sự phù hợp của
mô hình. Hệ số VIF của các biến phụ
thuộc trong mô hình đều nhỏ hơn 10, vì vậy cho
thấy không có sự tồn tại của hiện tượng đa cộng
tuyến.
Thảo luận và một số hàm ý
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định lượng về các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối
với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về tranh chấp
đất đai tại UBND tỉnh Kiên Giang, có thể rút ra một
số các kết luận như sau :
Phương trình hồi quy tuyến tính bội được trích
theo hệ số Beta chuẩn hóa cho thấy, nhân tố Cơ chế,
văn bản, chính sách (CHINHSACH) có hệ số Beta
chuẩn hóa cao hơn so với tất cả các nhân tố còn lại.
Hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố còn lại lần lượt
là: Giám sát, góp ý (GSAT) bằng 0.252; Quy trình và
thủ tục giải quyết (QUYTRINH) bằng 0.216; Năng
lực và thái độ phục vụ của đội ngũ CBCC bằng
0.209; Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công
dân (CSVC) bằng 0.179. Do đó, có thể kết luận được
rằng Cơ chế, văn bản và chính sách hướng dẫn về
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về tranh chấp đất
đai đang là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài
người dân đối với chất lượng dịch vụ công này được
phục vụ bởi UBND tỉnh Kiên Giang.
Điều này có thể giải thích rằng, đối
với đặc thù của lĩnh vực tranh chấp
về đất đai thì cơ sở pháp lý ở các cấp,
đặc biệt là tại địa phương từ văn bản
điều hành, thực thi, giải quyết có vai
trò hết sức quan trọng. Việc minh
bạch, công khai về cơ chế, văn bản
chính sách liên quan đến đất đai, liên
quan đến việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo về tranh chấp đất đai nếu được
thực hiện tốt sẽ tạo ra được sự thoải
mái và ảnh hưởng lớn đến sự hài
BẢNG 1: CÁC YẾU TỐ ĐỘC LẬP VÀ GIẢ THUYẾT
TT
Biến
Mã hóa Giả thuyết
1 Năng lực và thái độ phục vụ công dân của CBCC
CBCC
+
2 Thời gian giải quyết
THOIGIAN
+
3 Quy trình thủ tục giải quyết
QUYTRINH
+
4 Phí và lệ phí có liên quan
PHI
+
5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công dân
CSVC
+
6 Giám sát và góp ý
GSAT
+
7 Cơ chế, văn bản, chính sách
CHINHSACH +
Nguồn : Nghiên cứu của tác giả
BẢNG 3: HỆ SỐ HỒI QUY (LẦN 2)
Nhân tố
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số đã
chuẩn hóa Giá trị T Sig.
Đa cộng tuyến
B Std. Error
Beta
Tolerance VIF
Hằng số
-.604 .327
-1.846 .066
CBCC
.185 042
.209
4.370 .000 .842 1.188
QUYTRINH
.197 .042
.216
4.711 .000 .911 1.097
CSVC
.158 .040
.179
3.917 .000 .917 1.091
GSAT
.231 .043
.252
5.426 .000 .891 1.123
CHINHSACH
.508 .077
.346
6.606 .000 .698 1.433
Nguồn : Nghiên cứu của tác giả
BẢNG 2: KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN
R R2 R2 điều chỉnh Sai số chuẩn
của ước lượng
Durbin-
Watson
.697(a) .486
.476
.46140
1.859
Nguồn : Nghiên cứu của tác giả
1...,94,95,96,97,98,99,100,101,102,103 105,106,107,108,109,110,111,112,113,114,...121
Powered by FlippingBook