TCTC (2018) so 6 ky 2 (IN)-full - page 38

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2018
37
cứu đề xuất mô hình hồi quy
xem xét các yếu tố tác động đến
rủi ro tín dụng của NHTM niêm
yết tại Việt Nam như sau:
RRTD = β0 + β1.LG1 + β2.QMTD
+ β3.QMTS + β4.GDP
Tác giả sử dụng phần mềm
R thực hiện phương pháp bình
phương tối thiểu (OLS), mô
hình những nhân tố ảnh hưởng
cố định (FEM) và mô hình
những tác động ngẫu nhiên
(REM) cho dữ liệu bảng. Kết
quả hồi quy được biểu hiện cụ
thể tại Bảng 5.
Cả ba mô hình trên đều có
P value < 0,05, nghĩa là cả ba
mô hình đều có ý nghĩa thống
kê. Để thực hiện lựa chọn mô
hình phù hợp, bài viết thực
hiện lần lượt các kiểm định
Test for individual effects và
Hausman Test. Kết quả cho
thấy, mô hình REM là mô hình
thích hợp và được lựa chọn
phân tích. Kết quả ước lượng
từ phần mềm R cho mô hình
REM và chứng minh rằng
mô hình có hệ số xác định R
– S quared đạt 39,99% và có
ý nghĩa thống kê (P- value =
9,2474e-16 < 0,05). Tức là mức
độ giải thích của các biến LG1,
QMTD, QMTS và GDP có thể
giải thích 40% đến rủi ro tín
dụng. Như vậy, mô hình các
yếu tố tác động đến rủi ro tín
dụng của các NHTM niêm yết
trên TTCK Việt Nam như sau:
LNRRTD = - 5,79 + 0,002*LNLG1 +
0,91*QMTD – 0,78*QMTS – 16,39*GDP
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Để kiểm tra tính phù hợp của mô hình cốt lõi, bài
viết thực hiện các kiểm định cần thiết sau:
(1) Kiểm định tương quan chuỗi bằng kiểm
định Breusch-Godfrey và Wooldrigde đối với
REM và cho kết quả p-value = 8,102e-06 < 0,05.
Tức là có tương quan chuỗi trong sai số đặc trưng,
tuy nhiên, đây không phải vấn đề lớn với dữ liệu
bảng ngắn.
(2) Kiểm định phụ thuộc chéo của Pesaran và
đều phù hợp với các giả thuyết được trình bày
trong Bảng 1.
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Nhằm chọn lựa được biến tác động tốt nhất đến
mô hình, nghiên cứu thực hiện chọn lựa biến bằng
phương pháp BMA. Theo đó, tất cả các mô hình khả
dĩ và trình bày kết quả của các mô hình được xem
là tối ưu nhất về dài hạn. Sử dụng phần mềm thống
kê R, kết quả thực nghiệm được thể hiện tại Bảng 4.
Bảng 4 cho thấy, mô hình 1 là mô hình khả dĩ
nhất với xác suất xuất hiện là 59,7%. Do đó, nghiên
BẢNG 1: MÃ HÓA CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU
Mã hóa
Tên biến
Kỳ vọng Cách xử lý
Biến phụ thuộc RRTD
Rủi ro tín dụng
Logarit
Biến độc lập
LG
Tăng trưởng tín dụng
năm hiện hành
-
Logarit
LG1
Tăng trưởng tín dụng trễ 1 năm -
Logarit
QMTD
Quy mô tín dụng
-
QMTS
Quy mô tài sản
+
GDP
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
-
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
+
LSCV
Lãi suất cho vay
-
Nguồn: Tác giả tổng hợp
BẢNG 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Vars
n
mean median sd
skew kurtosis
RRTD
1
154
-5.05
-5.05
0.45
-0.25
0.60
LG
3
154
77.50 77.50 44.60
0.00
-1.22
LG1
4
154
58.00 56.50 42.40
0.13
-1.32
QMTD
5
154
17.45 17.20
1.19
0.39
-0.67
QMTS
6
154
18.16 18.20
1.12
0.08
-0.90
GDP
7
154
0.06
0.06
0.01
0.39
-1.40
CPI
8
154
0.01
0.01
0.00
0.98
-0.03
LSCV
9
154
0.11
0.10
0.03
0.27
-0.84
Nguồn: Tính toán của tác giả
BẢNG 3: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
RRTD RRTD1 LG LG1 QMTD QMTS GDP CPI
LSCV
RRTD
1,000
LG
-0,051 0,008 1,000
LG1
0,062 -0,045 -0,069 1,000
QMTD
0,418 0,069 -0,261 -0,079 1,000
QMTS
0,274 0,114 -0,252 -0,049 0,965 1,000
GDP
-0,126 -0,178 -0,372 0,255 0,103 0,106 1,000
CPI
-0,155 -0,106 -0,075 -0,058 -0,086 -0,044 0,291 1,000
LSCV
-0,042 0,034 0,103 -0,015 -0,144 -0,094 -0,190 0,764 1,000
Nguồn: Tính toán của tác giả
1...,28,29,30,31,32,33,34,35,36,37 39,40,41,42,43,44,45,46,47,48,...121
Powered by FlippingBook