TCTC (2018) so 6 ky 2 (IN)-full - page 85

84
KINH TẾ QUỐC TẾ
nghĩa vụ dài hạn khác (loại trừ doanh thu hoãn
lại hiện tại); Tổng nợ phải trả; Tổng vốn chủ sở
hữu của cổ đông; Chi phí bán hàng; Lợi nhuận (=
Doanh thu bán hàng – Chi phí bán hàng); Tỷ suất
lợi nhuận (= Lợi nhuận/Doanh thu bán hàng); Chi
phí nghiên cứu và phát triển; Tỷ lệ phần trăm chi
phí nghiên cứu so với doanh thu bán hàng = Chi
phí nghiên cứu và phát triển/Doanh thu bán hàng;
Chi phí bán, điều hành, quản lý và tỷ lệ phần trăm
chi phí này so với doanh thu bán hàng; Tổng chi
phí hoạt động (Chi phí nghiên cứu, phát triển + Chi
phí bán, điều hành, quản lý); Tỷ lệ phần trăm chi
phí hoạt động so với doanh thu; Thu nhập lãi và cổ
tức; Chi phí lãi vay; Chi phí khác; Tổng thu nhập
(chi phí) khác (= Thu nhập lãi và cổ tức – Chi phí
lãi vay – Chi phí khác); Nhà xưởng, máy móc, thiết
bị; Vốn lưu động; Tiền mặt được tạo ra bởi các hoạt
động; Tiền sử dụng trong hoạt động đầu tư
Trung Quốc:
TTCK Trung Quôc ra đơi cuôi nhưng nam
1980, vơi hai sàn giao dich lơn từ Sàn Giao dich
Thưng Hai và Sàn Giao dịch Thâm Quyên đêu
ra đơi nam 1990. Tai các sàn giao dich chưng
khoán tai Trung Quôc, theo quy đinh, các công
ty cô phân niêm yêt phai công bô công khai các
chi tiêu tài chính liên quan đên kha nang sinh lơi,
hiẹu qua hoat đọng, kha nang thanh toán, mưc
đọ ôn đinh và các chi tiêu đâu tu. Các chi tiêu
phân tích tài chính cua công ty cô phân niêm yêt
trên TTCK Trung Quôc gồm:
TTCK Trung Quôc đang thu hút các nhà đâu tu
nưc ngoài. Mọt nên kinh tê tang trưng vơi tôc
đọ cao bạc nhât thê giơi. Sư gia nhạp vào Tô chưc
Thưng mai thê giơi (WTO) mơ ra vô sô co họi trong
tât ca các linh vưc cho quôc gia này. Trong thơi gian
gân đây, Chính phu và Uy ban Chưng khoán Trung
Quôc đang thưc hiẹn hàng loat cai cách có ý nghia
quan trong, nhăm phát triên thi trưng lên tâm vóc
mơi và họi nhạp vơi thê giơi.
Singapore:
Giống như các BCTN của Mỹ và Anh, mẫu BCTN
điển hình của DN Singapore bao gồm 5 phần chính:
Hồ sơ của công ty, bình luận của Ban quản trị, thông
tin quản trị DN, báo cáo pháp quy và BCTC. TTCK
Singapore có nhưng yêu câu và đòi hoi rât khăt khe
khi niêm yêt. DN phai tuân thu Chuân mưc kê toán
quôc tê (IASs); Phai có quy đinh vê quan tri công ty;
Kiêm soát nọi bọ; Yêu câu vê vôn và lơi nhuạn tư
hoat đọng san xuât kinh doanh phai có lơi nhuạn
trưc thuê tích luy ít nhât 7,5 triẹu USD trong 3 nam
tài chính gân nhât...
Hẹ thông chi tiêu phân tích tài chính niêm yêt
trên TTCK Singapore gôm các chi tiêu liên quan chu
yêu đên hiẹu qua kinh doanh như: EPS; NAV (Vốn
cổ đông/ Số cổ phần gần nhất); PER (Giá cổ phần/
EPS); Giá cổ phần/Doanh thu; Mức lợi nhuận ròng;
Tăng trưởng doanh thu; Tăng trưởng lợi nhuận;
ROA; ROE; Thanh toán hiện hành.
Ngoài các báo cáo chi tiêt theo quý, viẹc tuân thu
các quy tăc niêm yêt đòi hoi các công ty phai công
bô nhiêu chi tiêt sư kiẹn trong yêu kip thơi khác
(nhu nhưng thay đôi trong co câu quan lý, các vân
đê pháp lý và môi trưng).
Hàn Quôc:
TTCK Hàn Quôc ra đơi và chính thưc đi vào
hoat đọng vào nam 1956 cùng vơi sư khai sinh cua
Sơ Giao dich Chưng khoán Deahan - Tiên thân cua
Sơ Giao dich Chưng khoán Hàn Quôc. Tư đó đên
nay, TTCK Hàn Quôc đã phát triên mọt cách nhanh
chóng và trơ thành mọt trong 10 TTCK lơn nhât thê
giơi. Các công ty cô phân niêm yêt trên TTCK ơ Hàn
Quôc phai niêm yêt các chi tiêu liên quan đên kha
nang sinh lơi, đên tưng quan tài san - doanh thu,
đên kha nang thanh toán dài han và đên tôc đọ tang
trưng. Các chi tiêu này phai đạt trong môi tưng
quan so sánh vơi chi tiêu cua ngành. Các chi tiêu
phân tích tài chính cua công ty cô phân niêm yêt
trên TTCK Hàn Quôc (xem bảng 2)
Vương quốc Anh:
BCTN các công ty tại Anh, bao gồm cả công ty
đại chúng lẫn công ty tư nhân, đều phải tuân theo
BẢNG 2: CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CUA CÔNG TY CÔ PHÂN NIÊM YÊT TRÊN TTCK HÀN QUÔC
STT
Chỉ tiêu
Cụ thể
1 Khả năng
sinh lời
Lợi nhuận trên tài sản, lợi nhuận trên
vốn cổ đông
2 Phân tích
lợi nhuận
Mức lợi nhuận gộp, tỷ lệ EBITDA, dòng
tiền ròng, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý DN/Doanh thu thuần
3 Mối quan hệ tài
sản – Doanh thu
Tổng tài sản và doanh thu, tổng tài sản
cố định và doanh thu, khoản phải thu và
doanh thu, hàng tồn kho và doanh thu
4 Tín dụng
Thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh
5 Khả năng thanh
toán dài hạn
Tổng nợ/Vốn cổ đông, tổng nợ/Tổng
tài sản
Tăng trưởng
Doanh thu, EBITDA, khoản phải thu,
dòng tiền từ hoạt động, giá trị sổ sách
tài sản hữu hình, lợi nhuận gộp, hàng
tồn kho, chi đầu tư, dòng tiền ròng
Nguồn: Investing.businessweek.com
1...,75,76,77,78,79,80,81,82,83,84 86,87,88,89,90,91,92,93,94,95,...121
Powered by FlippingBook