TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 136

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
137
quan dương giữa sự tự tin thái quá và cấu trúc vốn
doanh nghiệp, do đ giả thuyết được đặt ra:
H1: Tồn tại mối quan hệ cùng chiều giữa sự tự
tin thái quá nhà quản trị và tỷ lệ nợ ở các công ty
niêm yết tại Việt Nam.
Theo lý thuyết tài chính hành vi thì những nhà
quản trị tự tin thái quá luôn kỳ vọng lợi ích to lớn từ
vay nợ và đánh giá thấp chi phí vay nợ. Do đ , bài
nghiên cứu kỳ vọng c mối tương quan dương giữa
sự tự tin thái quá và cấu trúc vốn doanh nghiệp khi
xem xét thêm yếu tố chi phối của Nhà nước vì được
Nhà nước bảo đảm nên nhà quản trị sẽ tận dụng tối
đa lợi ích từ việc vay nợ mà bỏ qua ảnh hưởng của
chi phí vay nợ, giả thuyết được đặt ra:
H2: Sự tự tin thái quá của nhà quản trị ở các
doanh nghiệp thuộc chi phối của Nhà nước sẽ c tỷ
lệ vay nợ cao hơn những doanh nghiệp không thuộc
chi phối của Nhà nước.
Kế thừa nghiên cứu của Barros & Silveira (2007),
Reimoo (2008), các tác giả xây dựng mô hình sau:
LEVi,t = a0 + a1OVERi,t + a2SIZEi,t + a3PROFi,t+
a4GROWi,t + a5TANGi,t+ a6OVERi,tTANGi,t +
a7UNIQi,t + a8LIQi,t + a9NDTSi,t + a10SOi,t + +
a11OVERi,tSOi,t + εi,t
Với các biến phụ thuộc, biến độc lập và biến
tương tác được định nghĩa như sau:
Biến phụ thuộc (LEVit) là tỷ lệ nợ của doanh
nghiệp i tại thời điểm t, được đo bằng 3 biến TLEV
(tổng nợ), STLEV (nợ ngắn hạn) và LTLEV (nợ dài
hạn), lần lượt bằng tổng nợ, nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn trên tổng nguồn vốn
Biến độc lập (OVERit) đo lường sự tự tin thái quá
của nhà quản trị, được đo lường theo giá trị mua
ròng (net buyer), kế thừa Malmendier và
Tate (2005). Theo đ , giá trị mua ròng bằng
hiệu số giữa số cổ phần được mua bởi các
thành viên hội đồng quản trị và ban giám đốc
với số cổ phần được bán bởi các nhà quản trị
này. Nếu giá trị mua ròng lớn hơn 0, OVER
nhận giá trị 1; ngược lại OVER nhận giá trị 0.
Các biến kiểm soát bao gồm:
+ Sizeit: Quy mô của doanh nghiệp i tại
thời điểm t, được xác định bằng Logarit của
tổng tài sản.
+ PROFi,t: là khả năng sinh lợi của công
ty i vào năm t; bằng EBITDA chia cho tổng
tài sản.
+ GROWi,t: là cơ hội tăng trưởng của
công ty i vào năm t; bằng tăng trưởng doanh
thu thuần.
+ TANGi,t: là tài sản cố định hữu hình của
công ty i vào năm t; bằng tỷ trọng của tài sản
cố định hữu hình trong tổng tài sản.
+ UNIQi,t: là yếu tố đặc thù của sản phẩm của
công ty i vào năm t; bằng tỷ trọng của giá vốn hàng
bán trong doanh thu thuần.
+ LIQi,t: là thanh khoản của công ty i vào năm
t; bằng tỷ số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
+ NDTSi,t: là tấm chắn thuế phi nợ của công ty i
vào năm t; bằng chi phí khấu hao so với tổng tài sản.
+ SOi,t: là chi phối của Nhà nước của công ty i
vào năm t; nhận giá trị 1 nếu tỷ lệ cổ phần do Nhà
nước nắm giữ lớn hơn 50%, bằng 0 nếu ngược lại.
Mẫu dữ liệu ước lượng được chọn từ 329 công
ty phi tài chính niêm yết c đủ số liệu trong giai
đoạn 2010 – 2016, gồm 152 công ty niêm yết trên Sở
Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, 177 công
ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Với đặc tính dữ liệu bảng, các tác giả sử dụng
phương pháp ước lượng hồi quy gộp, hồi quy tác
động cố định, tác động ngẫu nhiên; lựa chọn mô
hình phù hợp, kiểm định các vi phạm của giả định
hồi quy và khắc phục (nếu c ) bằng GLS.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết quả từ Bảng 1 cho thấy, tỷ lệ nợ bình quân là
gần 52%, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn bình quân lần
lượt là 41% và 11%. Tỷ lệ công ty c nhà quản trị tự
tin thái quá chiếm khoảng 31% số quan sát. Công ty
c sở hữu nhà nước chi phối chiếm tỷ trọng hơn 32%
số quan sát. Tuy nhiên, tỷ lệ nhà quản trị tự tin thái
quá trong nh m công ty nhà nước kiểm soát thấp
hơn nhiều so với nh m công ty còn lại (26% so với
34%); kiểm định t-test cho thấy sự khác biệt này c
ý nghĩa thống kê.
Bảng 2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy bằng GLS
Biến giải thích
TLEV
LTLEV
STLEV
OVER
0.0427***
-0.0081*
0.0752***
SIZE
0.0715***
0.0292***
0.0314***
PROF
-0.488***
-0.0508***
-0.399***
GROWTH
0.0097***
0.0003
0.0088***
TANG
0.0446***
0.261***
-0.278***
OVERxTANG
-0.113***
-0.0105
-0.142***
UNIQ
0.0367***
0.0071
0.0313**
LIQ
-0.0108***
0.0003
-0.0164***
NDTS
-0.14
-0.261***
0.381***
SO
0.0134*
-0.0023
0.0210**
OVERxSO
0.0213
0.0214***
-0.018
_CONS
-1.372***
-0.763***
-0.343***
Ghi chú: *, ** và *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%.
Nguồn: Tính toán của các tác giả
1...,126,127,128,129,130,131,132,133,134,135 137,138,139,140,141,142,143,144,145,146,...175
Powered by FlippingBook