Tạp chí Tài chính kỳ 1 số tháng 2-2016 - page 62

64
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
biến T tăng 1 đơn vị thì DPS
tăng 7,528 đơn vị, khi biến
EPS tăng 1 đơn vị thì DPS tăng
0,211 đơn vị.
- Biến G và FL có mối quan
hệ ngược chiều với DPS. Khi
biến G tăng 1 đơn vị thì DPS
giảm 1,851 đơn vị, khi biến
FL tăng 1 đơn vị thì biến DPS
giảm 6,785 đơn vị.
Như vậy, qua kết quả
phân tích hồi quy ở mô hình
1 cho thấy, các công ty cổ
phần niêm yết trên TTCK
Việt Nam tăng chi trả cổ tức
khi hoạt động kinh doanh có
hiệu quả hơn và công ty phải
nộp thuế thu nhập DN nhiều
hơn (ROE, EPS và T tăng).
Mặt khác, mức chi trả cổ tức
sẽ giảm khi các công ty có cơ hội tăng trưởng hay
tăng mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính (G và FL
tăng), yếu tố ngành có tác động đến mức chi trả cổ
tức của các công ty. Trong đó, yếu tố EPS và ROE
có tác động mạnh nhất đến DPS.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, trên TTCK
Việt Nam, khả năng chi trả cổ tức (DPS) của các DN
niêm yết chịu sự tác động rất lớn từ các nhân tố
như: Thu nhập trên cổ phần thường (EPS), ROE, tỷ
lệ thuế thu nhập DN (T), Tốc độ tăng doanh thu (G),
mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính (FL) và yếu tố
ngành nghề kinh doanh (B). Đối với nhân tố quy mô
tài sản (AS), cơ cấu cổ đông (EC) và chi phí nợ vay
(I) không có ý nghĩa thống kê, nên không giải thích
được mối liên hệ tác động đến chính sách cổ tức của
các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Nghiên cứu này cũng có ý nghĩa rất quan trọng đối
với các nhà đầu tư chứng khoán trong nước và quốc tế
khi quyết định đầu tư vào cổ phiếu các DN niêm yết
trên TTCK Việt Nam, bởi sẽ giúp họ lựa chọn được
loại cổ phiếu có mức chi trả cổ tức cao nhất.
Tài liệu tham khảo:
1. Fama, E.F., French, K.R., (2001), “Disappearing dividend: changing firm
characteristics or lower propensity to pay”, Journal of Financial Economics,
60(1), pp. 3 – 43;
2. Al-Nawaiseh, M. (2013), “Dividend Policy and Ownership Structure: An
Applied Study on Industrial Companies in Amman Stock Exchange”, Journal
of Management Research, 5(2), pp. 83-106;
3. Thanatawee, Y. (2011), “Life – cycle theory and free cash flow hypothesis:
Evidence from dividend policy in Thailand”, International Journal of
Financial Research, Vol.2, no.2, pp. 52 – 60.
sử dụng đòn bẩy tài chính trung bình của các công
ty cổ phần niêm yết trong giai đoạn 2009 - 2014 là
46,93%, sai lệch giữa giá trị trung bình và giá trị thực
của công ty với độ lệch chuẩn là 22,06%.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là một trong
những chỉ tiêu các cổ đông quan tâm. ROE trung
bình của các công ty trong giai đoạn 2009 - 2014 xấp
xỉ đạt 15,68%. Công ty cổ phần Xây dựng số 5 (mã
chứng khoán: VC5) có ROE thấp nhất là -25,06% tại
năm 2014, do lợi nhuận của DN này âm hơn 17 tỷ
đồng. ROE cao nhất trong 6 năm của các công ty
là 56,37%, đây là ROE của Công ty cổ phần Nhựa
thiếu niên Tiền Phong (mã chứng khoán: NTP) tại
năm 2009.
Kết quả hồi quy
Thông qua kiểm định Anova mô hình hoàn toàn
phù hợp có ý nghĩa thống kê với F =43,526 và hệ số
Pvalue (sig = 0.000) <5%. Với R- Square = 0,316 tức
là các biến trong mô hình giải thích được 31,6% sự
biến động của DPS. Kết quả phân tích hồi quy tại
Bảng 2 cho thấy, biến ngành nghề kinh doanh (B)
có tác động đến DPS ở mức ý nghĩa thống kê 10%,
các biến ROE; FL; G; T; EPS có tác động đến DPS ở
mức ý nghĩa thống kê 5%. Ba biến LNAS, EC và I
có giá trị Sig. lớn hớn 10% nên 3 biến này không có
ý nghĩa thống kê trong mô hình 1, hay các biến này
không có tác động đến DPS. Tác động của các biến
đến DPS có thể giải thích cụ thể như sau:
- Biến ROE, T và EPS có tác động cùng chiều đến
DPS, trong trường hợp chỉ có một biến độc lập thay
đổi và các biến độc lập khác giữ nguyên. Khi ROE
tăng 1 đơn vị thì DPS tăng xấp xỉ 313 đơn vị, khi
BẢNG 2: KẾT QUẢ HỒI QUY
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
1 (Constant)
709,25 641,606
1,105 ,269
LNAS
-11,93
22,915
-,016 -,521 ,603
ROE
313,35
54,709
,216 5,728 ,000
B
-30,82
17,725
-,052 -1,739 ,082
EC
85,91
79,413
,031 1,082 ,280
FL
-6,78
1,669
-,131 -4,065 ,000
G
-1,85
,801
-,068 -2,311 ,021
I
10,21
12,281
,026 ,832 ,406
T
7,52
3,765
,060 2,000 ,046
EPS
,21
,022
,370 9,813 ,000
F = 43,526
Sig = 0.000
R – Square: 0,316
a. Dependent Variable: DPS
Nguồn: Số liệu được tính toán từ phần mềm SPSS
1...,52,53,54,55,56,57,58,59,60,61 62
Powered by FlippingBook