Page 219 - [Thang 03-2023] Ky 2
P. 219

THỰC TIỄN - KINH NGHIỆM

               BẢNG 3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KMO VÀ BARTLETT’S   của các biến đều thấp (nhỏ hơn 2). Kiểm tra tính độc
                           BIẾN PHỤ THUỘC                    lập của sai số: đại lượng thống kê Durbin-Watson
              HỆ SỐ KMO            0,675                     (d) = 2,107 nằm trong khoảng từ 1 đến 3, tức là các
                           Chi-bình phương tương đối  380,690  phần dư độc lập với nhau. Như vậy, mô hình không
            Kiểm định Bart-                                  vi phạm quy định về tính độc lập của sai số.
                lett’s              df               3
                                    Sig.           0,000       Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman
                                               Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS 20.0  cho thấy giá trị Sig. của các biến độc lập: Kỹ năng
                                                             nhân viên (KN), Sự thấu hiểu (TH), Sự tin cậy (TC),
          hệ số tương quan giữa sự hài lòng của khách hàng   sự đảm bảo (DB), Công nghệ 4.0 (CN), Sự đáp ứng
          (HL) với các biến độc lập tương đối cao. Trong đó,   DU) với giá trị tuyệt đối của phần dư (lệnh lấy giá
          công nghệ 4.0 (CN) tương quan mạnh nhất, với hệ    trị tuyệt đối như sau COMPUTE  ABSRES=ABS(RES_1)
          số tương quan 0,664; kế đến là sự thấu hiểu (TH) với   lần lượt là 0,220; 0,128; 0,156; 0,253; 0,700; 0,927 (đều
          0,645; sau đó, là sự tin cậy (TC) với 0,576, kế tiếp là   lớn hơn 0,05), nghĩa là phương sai của sai số không
          sự  đảm  bảo  (DB)  với  0,541;  tiếp  theo  là  kỹ  năng   đổi. Như vậy, giả định phương sai của sai số không
          nhân viên (KN) với 0,527 và cuối cùng thấp nhất là   đổi không bị vi phạm.
          sự đáp ứng (DU) với 0,241. Hệ số tương quan giữa     Phương trình hồi quy xác định:
          các biến độc lập với nhau không cao, có thể dự đoán   HL = -0,959 + 0,160KN + 0,267TH + 0,202TC + 0,195DB +
          hiện tượng đa cộng tuyến ít có khả năng xảy ra.                    0,323CN + 0,119DU
                                                               Phương trình hồi quy chuẩn hóa:
          Kết quả chạy hồi quy tuyến tính
                                                              HL = 0,315CN + 0,277 TH + 0.197KN + 0,161 DB + 0,149 TC +
            Phân tích hồi quy được thực hiện với 6 biến độc                      0,115 DU
          lập là: Kỹ năng nhân viên (KN), Sự thấu hiểu (TH),   Kết quả hồi quy cho thấy được sự hài lòng của
          Sự tin cậy (TC), Sự đảm bảo (DB), Công nghệ 4.0    khách hàng chịu ảnh hưởng bởi 6 nhân tố, đó là: Kỹ
          (CN), Sự đáp ứng (DU). Giá trị của các nhân tố được   năng nhân viên (KN), Sự thấu hiểu (TH), Sự tin cậy
          dùng để chạy hồi quy là giá trị trung bình của các   (TC), Sự đảm bảo (DB), Công nghệ 4.0 (CN) và Sự đáp
          biến  quan  sát,  phương  pháp  đưa  vào  một  lượt   ứng (DU). Hệ số Beta cho biết mức độ ảnh hưởng của
          (phương  pháp  Enter)  được  dùng  để  phân        từng biến độc lập đối với biến phụ thuộc, nếu trị tuyệt
          tích hồi quy.                                      đối hệ số Beta của nhân tố nào càng lớn thì nhân tố đó
            Theo Bảng 4, mô hình có hệ số cố định hiệu chỉnh   ảnh hưởng càng quan trọng đến biến phụ thuộc. Trong
          R2 điều chỉnh = 0,688 ≠ 0 cho thấy kết quả phân tích   mô hình, nhân tố công nghệ 4.0 ảnh hưởng mạnh nhất
          của mô hình nghiên cứu có giá trị và mô hình giải   đến sự hài lòng của khách hàng, vì có Beta = 0,315;
          thích được 68,8% sự biến thiên của nhân tố Sự hài   Tiếp theo là Sự thấu hiểu có Beta = 0,277; Kế tiếp là kỹ
          lòng của khách hàng là do các biến trong mô hình và   năng nhân viên có Beta = 0,197; Sự đảm bảo có Beta =
          31,2% còn lại biến thiên của nhân tố sự hài lòng của   0,161 và Sự tin cậy có mức ảnh hưởng Beta = 0,149;
          khách hàng được giải thích từ các biến khác ngoài   cuối cùng ảnh hưởng thấp nhất đến sự hài lòng của
          mô hình mà trong phạm vi của nghiên cứu này chưa   khách hàng là Sự đáp ứng có Beta = 0,115.
          xem xét đến. Ngoài ra, kết quả kiểm định F = 164,499   Kết quả kiểm định giả thuyết
          và mức ý nghĩa của thống kế tính được rất nhỏ (Sig.
          = 0,000) cho thấy ở độ tin cậy 95% mô hình hồi quy   Bình luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
          tuyến tính phù hợp với tổng thể.                     Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 nhân tố CLDV có
            Kết quả hồi quy cho thấy các biến độc lập: Kỹ    ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
          năng nhân viên (KN), Sự thấu hiểu (TH), Sự tin cậy   với tầm quan trọng như sau: Công nghệ 4.0 (0,315);
          (TC), Sự đảm bảo (DB), Công nghệ 4.0 (CN), Sự đáp   Sự thấu hiểu (0,277); Kỹ năng nhân viên (0,197); Sự
          ứng DU) đều có Sig. < 0,05, nên với các biến trên đều   đảm  bảo  (0,161);  Sự  tin  cậy  (0,149);  Sự  đáp  ứng
          có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Do đó, các biến độc lập   (0,115). Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố Công
          này đều ảnh hưởng đến biến phụ thuộc “sự hài lòng
          của khách hàng về CLDV” và đều mang dấu dương.                BẢNG 4: BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH
          Vì vậy, kết quả là các biến trên đều mang ảnh hưởng   Mô    Hệ số   Hệ số   Hệ số cố định  Sai lệch   Durbin
          cùng chiều với sự hài lòng của khách hàng.         hình   xác   xác định  hiệu chỉnh R2   chuẩn   -Watson
            Ngoài ra, mô hình không xảy ra hiện tượng đa           định R   R2      điều chỉnh  ước tính
          cộng  tuyến,  nghĩa  là  các  biến  độc  lập  không  tác   1  0,832a  0,692  0,688   0,40952  2,107
          động với nhau bởi hệ số phóng đại phương sai (VIF)                                   Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS 20.0

           218
   214   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224