Page 102 - 2018.08 K1

Basic HTML Version

TÀI CHÍNH -
Tháng 8/2018
101
DN; Đề xuất một số giải pháp về QTNL nhằm nâng
cao kết quả phi tài chính của các DN Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Việc thu thập dữ liệu tại bàn được áp dụng
với dữ liệu thứ cấp, còn dữ liệu sơ cấp được thu
thập bởi những phương pháp như điều tra bằng
phiếu hỏi, phỏng vấn sâu. Việc phân tích dữ liệu
sử dụng phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp định lượng được sử dụng chủ yếu là
phần mềm SPSS, cùng với các phương pháp định
tính như phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, so
sánh. Mẫu nghiên cứu là 318 DN niêm yết trên Sở
Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE)
trong giai đoạn 2011-2015; số liệu định lượng thu
thập từ tháng 8-12/2017. Số phiếu phù hợp sử dụng
cho phân tích sau quá trình làm sạch dữ
liệu là 127, đảm bảo độ tin cậy của mẫu.
Kết quả và thảo luận
Mô hình đánh giá sự hài lòng
của khách hàng
Mô hình hồi quy đa biến được sử
dụng để đánh giá tác động của các hoạt
động QTNL đến chỉ tiêu sự hài lòng
của khách hàng. Chỉ tiêu sự hài lòng
của khách hàng được đo lường thông
qua đánh giá chủ quan của người trả
lời bảng hỏi. Một số DN có tiến hành
khảo sát sự hài lòng của khách hàng,
người trả lời phỏng vấn là những người
giữ vị trí quan trọng trong Ban lãnh đạo
công ty nên họ có khả năng nắm bắt các
thông tin về kết quả điều tra sự hài lòng của khách
hàng. Do đó, ý kiến của người trả lời phỏng vấn, là
những người trong ban lãnh đạo, có độ chính xác
và tin cậy cao hơn so với bảng hỏi dành cho nhân
viên.
Kết quả hồi quy cho thấy, sự phù hợp của mô
hình với chỉ số F có ý nghĩa thống kê (F=102,632,
P<,001). Chỉ tiêu R2 hiệu chỉnh đạt 0,850 phản ảnh
rằng các biến độc lập giải thích được tới 85% sự
biến thiên của biến độc lập. Các chỉ số VIF của các
biến độc lập cũng cho thấy, không có hiện tượng đa
cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến (VIF<10).
Kết quả hồi quy cũng khẳng định, đào tạo là
hoạt động có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hài
lòng của khách hàng (β=,780, P<,001). Kết quả này
có thể giải thích rằng hoạt động đào tạo hướng
BẢNG 1: MÔ HÌNH HỒI QUY ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Hệ số hồi quy chuẩn hóa
T
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai số chuẩn
Beta
Độ chấp nhận
1
(Hằng số)
-.313
.254
-1,235 .219
SL
.025
.036
.038
.693 .490
.407
DT
.513
.036
.780
14,288 .000
.400
PP
.319
.121
.253
2,628 .010
.329
PA
.237
.120
.260
1,975 .049
.269
SN
-.028
.060
-.025
-.469 .640
.426
CS
.099
.065
.080
1,537 .127
.437
UQ
.098
.047
.094
2,098 .038
.598
Nguồn: Kết quả từ phần mềm SPSS
Trả lương theo thành tích
Hỗ trợ Phát triển sự nghiệp
Chia sẻ thông tin
Ủy quyền, trao quyền
Tuyển dụng sàng lọc
Đào tạo phát triển kỹ năng
Đánh giá thành tích định kỳ
Sự hài lòng
của khách
hàng
Sự hài lòng
của người
lao động
Khả năng
đổi mới
HÌNH 1: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG ĐẾN
KẾT QUẢ PHI TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nguồn: Tác giả đề xuất