Page 108 - 2018.08 K1

Basic HTML Version

TÀI CHÍNH -
Tháng 8/2018
107
0.099> 0.05 nên không thể bác bỏ H0. Nói cách khác
phương sai của sai số không thay đổi.
CLKT = 1.229 + 0.367*QT + 0.426*ĐL + 0.140*FEE
+ 0.251*QĐ + 0.048*NS + 0.005*NT + 0.126*LL
Kiến nghị, đề xuất
Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác KTTC
của Đảng ở UBKT các cấp trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh là cần thiết hiện nay. Việc thực hiện tốt các
cơ chế quản lý tài chính của đảng sẽ góp phần khắc
phục những yếu kém bất cập, làm trong sạch nội bộ
Đảng. Để khắc phục tồn tại và nâng cao chất lượng
công tác KTTC Đảng, cần thực hiện có hiệu quả một
số giải pháp sau:
Một là,
cần đảm bảo yêu cầu về tính độc lập,
khách quan của kiểm tra viên khi tiến hành kiểm
tra chỉ tuân theo pháp luật và các chuẩn mực, quy
trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra
và các quy định của Điều lệ Đảng, quy định KTTC
Đảng trong hoạt động kiểm tra; kiểm tra viên không
được nhận tiền, quà biếu và tránh các quan hệ xã hội
có thể dẫn đến việc phải nhân nhượng trong kiểm
tra; kiểm tra viên phải báo cáo người có thẩm quyền
để không tham gia kiểm tra ở đơn vị mà mình có
quan hệ kinh tế hoặc có gia đình mà theo quy định
không được kiểm tra...
Hai là,
UBKT Tỉnh ủy Tây Ninh cũng như UBKT
các cấp trong Tỉnh cần bám sát bộ Quy trình công
tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng
ở Đảng bộ tỉnh Tây Ninh.
Ba là,
cần sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương,
phụ cấp, cơ sở vật chất đối với cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan Đảng. Cán bộ, công chức
chuyên trách công tác kiểm tra cần được xếp lương
theo chức danh hoặc xếp lương theo ngạch kiểm tra
Đảng, đúng quy định của Đảng và pháp luật của
Nhà nước. Có chế độ, đãi ngộ hợp lý đối với cán bộ
kiểm tra các cấp, trong đó có chế độ phụ cấp đối với
cán bộ kiểm tra kiêm chức.
Bốn là,
xây dựng và hoàn thiện các quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ công
tác KTTC của Đảng. Ban hành mới các quy chế,
quy định như: Quy định về ban hành chế độ chi
hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở đảng,
đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở; Quy định chế độ
đảng phí; Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và và kinh phí quản
lý hành chính... Chú trọng nghiên cứu các chủ
trương, cơ chế, chính sách để chủ động phòng
ngừa, ngăn chặn xảy ra vi phạm của tổ chức đảng
và đảng viên.
Năm là,
kiện toàn lực lượng, số lượng cán bộ làm
công tác KTTC Đảng tại Uỷ ban Kiểm tra các cấp đủ
để hoàn thành nhiệm vụ được giao, tổ chức phân bổ
cán bộ sao cho ngang tầm với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; Đổi mới công tác đào tạo bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ; Xây dựng đội ngũ cán
bộ kiểm tra có cơ cấu hợp lý ở các cấp, đủ phẩm chất
năng lực hoàn thành nhiệm vụ.
Tài liệu tham khảo:
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức;
2. Mai Vinh (2003), "Kiểm toán ngân sách nhà nước", NXB Đại học Quốc gia
TP. Hồ Chí Minh;
3. Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng,
về việc ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức,
cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở đảng;
4. Tỉnh ủy Tây Ninh (2014), “Quy trình công tác kiểm tra, giám sát và thi hành
kỷ luật trong đảng”;
5. Trần Hữu Nho (2004), "Đề tài thực trạng và các giải pháp tổ chức kiểm toán
tài chính đảng", Đề tài khoa học cấp cơ sở, Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán
Chương trình đặc biệt.
BẢNG 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Thang đo
Biến quan sát Độ tin cậy
Chất lượng kiểm tra
tài chính Đảng
CLKT 1, CLKT 3,
CLKT 4, CLKT 5,
CLKT 6, CLKT 7
α = 0.74
Tính độc lập trong
kiểm tra tài chính
ĐL 1 , ĐL 2, ĐL 3 α = 0.76
Quy trình kiểm tra
QT 1, QT 3, QT
4, QT 5, QT 6,
QT 8, QT 9
α = 0.78
Phí, phụ cấp, trang thiết bị
FEE 1, FEE 2,
FEE 4, FEE 5 α = 0.72
Chất lượng nhân sự kế toán
phụ trách hoạt động tài chính
Đảng tại đơn vị được kiểm tra
NS 1, NS 2,
NS 4, NS 5 α = 0.81
Nhận thức về công tác
kiểm tra tài chính Đảng
NT 1, NT 2,
NT 3, NT 4 α = 0.78
Quy định về kiểm tra
tài chính Đảng
QĐ 1, QĐ 2, QĐ
3, QĐ 4, QĐ 5 α = 0.69
Lực lượng cán bộ kiểm tra
LL 1, LL 2,
LL 3, LL 4
α = 0.69
Nguồn: Phân tích dữ liệu của tác giả
BẢNG 3. MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH
Mô hình R R2 R2 - hiệu chỉnh Sai số chuẩn
của ước lượng
1
.799a .638
.627
.376
Biến độc lập: QT, ĐL, FEE, QĐ, NS, NT, LL
Biến phụ thuộc: CLKT
Nguồn: Phân tích dữ liệu của tác giả