Page 171 - [Thang 03-2025] Ky 1 IN
P. 171

THỰC TIỄN - KINH NGHIỆM
                   BẢNG 3:  BẢNG HỆ SỐ KIỂM ĐỊNH KMO               BẢNG 4: ĐIỂM TRUNG BÌNH VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN
                       Kiểm định KMO và Bartlett                MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VÀ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN CỦA TỪNG
                                                                               BIẾN QUAN SÁT
                        Hệ số KMO.                0,853                       Mức độ        Mức độ
                      Giá trị Chi bình phương xấp xỉ  1553,814       Số     quan trọng     thực hiện   Độ
           Kiểm định   Cậc tự do df                190         Tiêu   biến
            Bartlett                                           chí   quan   Điểm    Độ   Điểm    Độ    khác
                      Ý nghĩa thống kê  Sig.      0,000               sát   trung   lệch   trung   lệch   biệt
                                    Nguồn: Phân tích từ kết quả phần mềm SPSS  bình  chuẩn  bình  chuẩn
                                                                               Tiêu chí hiệu lực
          hơn 0.5, theo giả thuyết. Vậy không có biến nào bị   HL1    250   4,410  0,641  3,990  0,857  0,420
          loại và tất cả các giá trị đều thỏa mãn yêu cầu cho nên
          phân tích nhân tố là phù hợp.  (Lee J, 1951).        HL2    250   4,720  0,644  4,390  0,732  0,330
            Kết quả ma trận xoay cho thấy, 20 biến quan sát    HL3    250   3,890  0,341  2,470  0,471  1,420
          được phân thành 4 nhân tố,tất cả các biến quan sát   HL4    250   4,220  0,577  2,540  0,845  1,680
          đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5   HL5   250   4,570  0,656  2,100  0,963  2,470
          và không còn các biến xấu bị loại bỏ. Như vậy, phân                 Tiêu chí hiệu quả
          tích  nhân  tố  khám  phá  EFA  cho  các  biến  độc  lập   HQ1  250  4,350  0,676  2,850  1,119  1,500
          được thực hiện đầu tiên là 20 biến quan sát hội tụ và
          phân  biệt  thành  4  nhân  tố,  phù  hợp  với  kết  quả   HQ2  250  4,610  0,708  2,300  1,211  2,310
          nghiên cứu của  (Norris & Lecavalier, 2010).         HQ3    250   4,420  0,608  2,290  0,974  2,130
            Mức độ thực hiện của từng tiêu chí                 HQ4    250   3,290  0,560  4,020  0,780  -0,730
            Kết quả kiểm định KMO là 0,853 cho thấy, mô        HQ5    250   4,550  0,753  2,490  0,811  2,060
          hình tốt và thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1. Giá trị               Tiêu chí phù hợp
          Sig. 0.000 bé hơn 0.05 có ý nghĩa thống kê vì vậy các   PH1  250  4,850  0,617  3,970  0,899  0,880
          biến quan sát có mối tương quan với nhau trong              250   2,720  0,424  2,030  1,138  0,690
          tổng thể. Kết quả phân tích EFA cho ra 6 nhân tố và   PH2
          điểm dừng khi rút tích nhân tố thứ 6 với Eigenvalue,   PH3  250   3,200  0,346  4,150  0,950  -0,950
          tổng = 1,051≥1, nên đạt yêu cầu. Dựa vào bảng Total   PH4   250   2,860  0,695  4,040  0,936  -1,180
          Variance Explained tổng phương sai trích (% tích     PH5    250   3,290  0,918  2,400  0,905  0,890
          lũy) > 50% theo giả thuyết mô hình chấp nhận và thể                 Tiêu chí bền vững
          hiện 6 nhân tố rút ra giải thích được 57,860% biến   BV1    250   4,490  0,772  4,250  0,706  0,240
          thiên của dữ liệu bao gồm: nhân tố 1 bao gồm các chỉ   BV2  250   2,400  0,554  2,120  0,937  0,280
          tiêu: PH5, HQ5, BV2, PH4; nhân tố 2 bao gồm các chỉ
          tiêu: HL1; PH1; HQ3; nhân tố 3 bao gồm các chỉ tiêu:   BV3  250   4,220  0,691  4,340  0,615  -0,120
          HQ4 BV3, PH3; nhân tố 4 bao gồm các tiêu chí: HL3,   BV4    250   3,940  0,478  2,020  1,100  1,920
          HQ2, HQ1, PH2; nhân tố 5 bao bồm các chỉ tiêu:       BV5    250   3,290  0,573  2,000  0,511  1,290
          BV4, HL5, HL4; nhân tố 6 bao gồm các chỉ tiêu: BV5,                    Nguồn: Tác giả tính toán, phân tích từ kết quả phần mềm SPSS
          BV1, HL2. Sau khi phân tích EFA không có biến nào
          bị loại và tất cả các giá trị đều thỏa mãn yêu cầu nên
          phân tích nhân tố là phù hợp. Kết quả ma trận xoay   Các tiêu chí đều có mức độ tương quan cao và tác
          cho thấy, 20 biến quan sát được phân thành 6 nhân   động độc lập lẫn nhau. Kết quả kiểm định mối tương
          tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố   quan giữa các tiêu chí cho thấy, bộ tiêu chí đánh giá
          Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến   QLNN đối với nhân lực báo chí địa phương tại TP.
          xấu bị loại bỏ. Như vậy, phân tích nhân tố khám phá   Hà  Nội  có  độ  tin  cậy  cao  được  sử  dụng  cho  các
          EFA cho các biến độc lập được thực hiện đầu tiên là   nghiên cứu tiếp theo.
          20 biến quan sát hội tụ và phân biệt thành 6 nhân tố.  Kết quả kiểm định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
           Phân tích ma trận tương quan các tiêu chí đánh giá  của từng tiêu chí đánh giá

            Từ bảng kết quả kiểm định cho thấy, các tiêu chí   Từ  kết  quả  khảo  sát,  nghiên  cứu  đưa  ra  nhận
          đánh giá đều tương quan thuận chiều với nhau và có   xét như sau:
          ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99%. Các tiêu chí có   - Tính hiệu lực: Chỉ tiêu HL5, HL4, HL3 được đánh
          mức độ tương quan cao và đảm bảo không có xảy ra   giá quan trọng trong quản lý nhưng đang thực hiện
          hiện tượng đa cộng tuyến.                          trong thực tế được đánh giá thấp nên có độ khác biệt

           170
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176