Page 12 - [Thang 4-2025] Ky 2
P. 12

TÀI CHÍNH - Tháng 4/2025

           khoảng hơn 2% nhưng nó kéo dài ở các kỳ                   BẢNG 2: PHÂN RÃ PHƯƠNG SAI
           tiếp  theo  và  không  có  chiều  hướng  tắt                       D(GDP):
           dần.  Biến  động  của  cung  tiền  mở  rộng   Kỳ  S.E.  D(GDP)   D(CDE)   D(EX)    D(FDI)   D(M2)
           được ghi nhận là đóng góp trên 9% đối     1   1,342239  100,000  0,000000  0,000000  0,000000   0,000000
           với sự biến động của GDP. Kết quả này     2   1,897720  99,99966  9,33E-05  0,000186  2,05E-05  4,46E-05
           phù hợp với tình hình thực tế rằng, đây là   3  2,125113  95,37907  0,002637  0,252363  0,833758  3,532171
           nguồn vốn vô cùng quan trọng đối với thị   4  2,330804  92,33227  0,003554  0,411321  1,382062  5,870791
           trường mới nổi Việt Nam.                  5   3,602612  93,48623  0,012880  0,319741  1,125545  5,055604
              Mặt  khác,  mô  hình  VECM  cho  phép   6  4,528853  93,67998  0,010615  0,327954  1,077925  4,903524
           xem xét tác động nhân quả hai chiều giữa   7  5,528151  89,51488  0,026368  0,462023  1,796061  8,200665
           các  biến.  Kết  quả  cho  thấy,  tốc  độ  tăng   8  6,379608  87,16237  0,026272  0,591781  2,198362  10,02121
           trưởng kinh tế là sự đánh đổi rất lớn đối   9  8,797260  87,94997  0,042519  0,512634  2,053326  9,441549
           với tình trạng ô nhiễm môi trường của Việt   10  10,69255  87,98473  0,039068  0,541311  2,039770  9,395120
           Nam. Việt Nam đang trong giai đoạn ưu                                             Nguồn: Tổng hợp từ kết quả hồi quy
           tiên phát triển kinh tế hơn là chú trọng đến
           các yếu tố môi trường. Trong khi đó, các hoạt động   các phương hướng cải tạo, nâng cấp hệ thống công
           kinh tế gây nên hậu quả rất lớn đối với môi trường.   nghệ dây truyền sản xuất, giảm hao phí năng lượng;
           Ngoài ra, các dòng vốn FDI vào Việt Nam lại không   công bố công khai thông tin về môi trường và giải
           gây ra tác động tiêu cực đến tình trạng ô nhiễm môi   pháp xử lý lượng CO2 phát thải; nâng cao hiệu quả
           trường. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, yếu tố hàng đầu   sử  dụng  năng  lượng  trong  các  phân  ngành  công
           thu hút các dòng vốn FDI vào Việt Nam chính là vị thế   nghiệp bằng cách tái sử dụng nhiệt thải (năng lượng
           của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.  tái tạo), tiết kiệm hiệu quả năng lượng.

           Kết luận                                           Tài liệu tham khảo:

              Theo kết quả nghiên cứu, tăng trưởng kinh tế dài   1. Basar, S., Tosun, M. (2021). The relationship between economic growth and
           hạn ở Việt Nam phụ thuộc vào FDI và có mối liên hệ   environmental pollution: A study on OECD countries (1995-2015), Journal
           với ô nhiễm môi trường. Từ kết quả này, Chính phủ    of Environmental Economics, 45(3), 125-140.
           cần thực hiện hài hòa các chính sách về thu hút vốn   2.  Bildirici, M., Gokmenoglu, K. (2017). Economic growth and environmental pollution
           FDI và hướng tới bảo vệ môi trường song song với     nexus, International Journal of Energy Economics and Policy, 9(2), 45-57.
           mục tiêu tăng trưởng kinh tế.                      3. Chen, L. (2015). Research on economic growth and environmental
              Bên cạnh đó, cần tiếp tục hoàn thiện những quy    protection in China, Journal of Sustainable Development, 8(1), 78-91.
           định về chế tài xử phạt vi phạm phát thải CO  đủ   4. Cordier, M. et al. (2021). Technology-based green growth model and its
                                                       2
           mức răn đe trong lĩnh vực môi trường; khuyến khích   implications, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 54, 101-112.
           sử dụng các hệ thống công nghệ tiết kiệm năng lượng   5. Huberty,  M.  et  al.  (2011).  Green  growth:  Defining  and  assessing  a
           có thông số kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn của Việt   sustainable growth model, World Development Journal, 39(4), 621-632.
           Nam  và  thế  giới,  hạn  chế  thất  thoát,  lãng  phí  tài   6. Jacobs, M. (1991). The Green Economy: Environment, Sustainable
           nguyên thiên nhiên nhằm tiết kiệm năng lượng và sử   Development and the Politics of the Future, Pluto Press.
           dụng chi phí đầu tư hợp lý cho dự án FDI.          7. John, P., Paul, M. (1974). A theoretical framework for sustainable economic
              Mặt khác, hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản   growth, Economic Analysis Quarterly, 22(1), 33-51.
           lý môi trường, quản lý rừng, quy chuẩn kỹ thuật    8.  Li, X., Wang, Y. (2014). Green growth in western China: An empirical
           công nghệ lượng khí CO  phát thải cho các loại máy   analysis, China Economic Review, 29, 98-115.
                                  2
           móc, thiết bị. Tăng cường công tác thanh tra, giám   9.  Munazah Nazeer, Uzma Tabassum, Shaista Alam (2016). Environmental Pollution
           sát việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường của   and Sustainable Development in Developing Countries, The Pakistan Development
           các dự án FDI tác động đến các hệ sinh thái tự nhiên,   Review, Pakistan Institute of Development Economics, 55(4), 589-604.
           sức khoẻ con người và các vấn đề xã hội khác; tăng   10. Rasool H., Malik M. A., Tarique M. (2020). The curvilinear relationship
           cường hậu kiểm đối với các dự án FDI sau khi được    between environmental pollution and economic growth, International
           cấp phép, xử lý dứt điểm các dự án FDI có tác động   Journal of Energy Sector Management, 14(5), 891-910.
           tiêu  cực  gây  ô  nhiễm  môi  trường,  sử  dụng  năng
           lượng  không  hiệu  quả,  kết  quả  hoạt  động  kinh   Thông tin tác giả:
           doanh không mang lại lợi nhuận trong nhiều năm,    ThS. Lê Võ Đại Hải
           hoạt động thực hiện dự án vi phạm cam kết đầu tư.  Trường Đại học Tài chính - Marketing
              Ngoài ra, các doanh nghiệp Việt Nam cần đề ra   Email: vodaihai.le @ufm.edu.vn

                                                                                                           11
   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17