Page 77 - [Thang 1-2019] Ky 1+2 (IN 15-1)
P. 77

Xuân Kỷ Hợi
                                                              mức  độ  sẵn  sàng  đối  với  CMCN  4.0  do  Chương
                  HÌNH 2: TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ,
                   NGỪNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2013-2018       trình Phát triển của Liên Hợp quốc (UNDP), Trung
                                                              tâm Phân tích và Dự báo CAF và Bộ Công Thương
                                                   131.275    thực  hiện,  chỉ  có  gần  29%  DNNN  đang  áp  dụng
                                           126.859
                                   110.100                    công nghệ điện toán đám mây; trên 22% DNNN có
                            94.754
            76.955  74.842    80.858  73.145          93.879  kế hoạch áp dụng và có tới 49% DNNN không có
                      67.823                  72.666          kế hoạch, hoặc cho rằng không liên quan đến công
              60.737
                                                              nghệ này trong quá trình sản xuất kinh doanh; 50%
                                                       31.869  DNNN chưa sẵn sàng với các ứng dụng cung cấp
                                                26.448
                                        26.689
                14.402  15.419  21.506
                                                              dịch vụ dựa trên nền tảng dữ liệu. Đối với DN tư
              2013    2014    2015    2016   2017    2018     nhân trong nước, mức độ sẵn sàng cho CMCN 4.0
                      Thành l p m i  Gi i th , ng ng kinh doanh  Quay l i kinh doanh  còn thấp hơn khi có tới trên 85% số DN không có
                                                              hoạt  động  nào  liên  quan  đến  sử  dụng  điện  toán
                                     Nguồn: Tổng hợp từ dangkykinhdoanh.gov.vn
                                                              mây, gần 80% số DN cho biết chưa xây dựng kế
           lượng tăng trưởng chưa cao dẫn tới tính bền vững   hoạch ứng phó tác động của công nghệ mới…
           của tăng trưởng chưa rõ nét. Nguyên nhân chủ yếu     Hai là, trình độ và kỹ năng của người lao động
           là do những tồn tại sau:                           trong khu vực DN còn hạn chế. Chất lượng, cơ cấu
              Một là, trình độ công nghệ và trang thiết bị của   và hiệu quả sử dụng lao động còn thấp. Cơ cấu lao
           DN còn lạc hậu, năng lực đổi mới, sáng tạo còn thấp.   động theo trình độ đào tạo còn bất hợp lý, thiếu hụt
           Theo Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2017-2018,   nhân lực là kỹ sư thực hành, công nhân kỹ thuật
           các chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt Nam ở mức thấp.  bậc cao. Kết nối cung cầu trên thị trường lao động
           Cụ thể là, năng lực hấp thụ công nghệ xếp thứ 93/137;   còn nhiều bất cập. Tình trạng thất nghiệp ở nhóm
           chuyển giao công nghệ từ FDI đạt vị trí 89/137; độ   lao động trẻ hoặc không phù hợp giữa công việc và
           sâu của chuỗi giá trị xếp hạng 106/137; mức độ phức   trình độ đào tạo còn khá phổ biến...
           tạp của quy trình sản xuất là 87/137; chất lượng của   Ba là, tái cơ cấu DN theo hướng tăng trưởng bền
           các tổ chức nghiên cứu khoa học là 90/137; giáo dục   vững còn chậm, nhất là vấn đề tái cơ cấu sở hữu.
           và đào tạo ở cấp sau phổ thông đạt 68/137.         Tiếp tục tạo động lực phát triển
              Máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ còn lạc
           hậu. Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy,   doanh nghiệp hiệu quả, bền vững
           phần lớn DN, đặc biệt là DN tư nhân trong nước        Để hoàn thành các mục tiêu phát triển khu vực
           đang sử dụng công nghệ lạc hậu từ 2-3 thế hệ so    DN hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành động lực
           với mức trung bình của thế giới, trong đó 76% thiết   quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
           bị máy móc, dây chuyền công nghệ nhập từ nước      xã hội chủ nghĩa, góp phần cơ cấu lại nền kinh tế và
           ngoài thuộc thế hệ những năm 1960 - 1970; 75% số   đổi mới mô hình tăng trưởng, thời gian tới cần tập
           thiết bị đã hết khấu hao; 50% thiết bị là đồ tân trang;   trung vào một số nội dung sau:
           trong tổng số DN đang hoạt động chỉ có 0,2% DN có     Thứ nhất, bên cạnh việc thực hiện tốt 3 đột phá chiến
           hoạt động nghiên cứu và phát triển.                lược, cần bổ sung và thực hiện có hiệu quả đột phá về
              Các công nghệ điển hình của Cách mạng công      công nghệ gắn với nâng cao năng lực công nghệ của
           nghiệp (CMCN) 4.0 chưa được áp dụng phổ biến       DN trong bối cảnh CMCN 4.0. Việc áp dụng các công
           trong sản xuất kinh doanh. Theo kết quả Điều tra   nghệ tiên tiến của thời đại công nghiệp 4.0 như điện
                                                                              toán đám mây, kết nối thiết bị với
            BẢNG 3: CƠ CẤU DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO THEO TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ (%)  thiết bị/sản phẩm, công nghệ cảm
                                Nhóm ngành    Nhóm ngành công   Nhóm ngành    biến, công nghệ thiết bị đầu cuối di
                                công nghệ cao  nghệ trung bình  công nghệ thấp  động, công nghệ định vị thời gian
            Số DN                  12,72           31,70          56,58       thực, trí tuệ nhân tạo, in 3D, phân
            Số lao động            19,15           15,29          65,56       tích  và  quản  trị  dữ  liệu  lớn…  sẽ
            Nguồn vốn              31,27           31,21          37,52       giúp cho DN nhanh chóng làm chủ
            Doanh thu thuần       40,28           20,05          39,67       các sản phẩm, dịch vụ mới, phương
            Lợi nhuận trước thuế   53,44           15,41          31,15       thức kinh doanh mới, tạo năng lực
                                                                              đột phá nâng cao hiệu quả và sức
                                                            Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018)
                                                                              cạnh tranh. Thời gian tới, Nhà nước

                                                                                                            77
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82