TCTC ky 2 thang 7-2016 - page 50

48
KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG
s n h ng h a của trang tr i gi m
xuống thấp trong v thu ho ch.
Thứ ba,
t nh b n vững của kinh tế
trang tr i còn h n chế. Hi u qu s n
xuất thấp l mgi mmongmuốn đ u
tư của c c hộ trong hi n t i. Đồng
thời, thị trường tiêu th biến động
lớn gây ra kh khăn trong công t c
tiêu th . S n phẩm l i thế thường bị
l i d ng thương hi u dẫn đến l m
gi m kh năng c nh tranh của c c
trang tr i trên địa b n.
Tìm hướng cho phát triển kinh tế trang trại
Một là,
nâng cao kiến thức qu n lý kinh tế trang tr i
v kiến thức kỹ thuật s n xuất cho lao động trang tr i.
Ch nh quy n địa phương c n coi trọng vi c gi i quyết
nguồn nhân l c theo hướng bồi dưỡng, nâng cao năng
l c t chức qu n lý cho đội ngũ chủ trang tr i.
Hai là,
huy động tối đa nguồn l c đất đai cho s
ph t tri n của trang tr i. Đẩy m nh chương tr nh dồn
đi n, đ i thửa ở c c v ng, c c xã tập trung đông nông
dân đ đ c c gia tr i, c c nông hộ c đi u ki n gia
tăng di n t ch đất canh t c. T đ , gi p c c chủ trang
tr i thuận ti n trong công t c qu n lý, s n xuất đồng
bộ v kịp thời hơn, c đi u ki n đ p d ng m y m c
thiết bị v o s n xuất.
Ba là,
tăng cường liên kết trong tiêu th s n phẩm
đ đ m b o t nh n định cho đ u ra của trang tr i.
UBND huy n c n c cơ chế gi m s t, khuyến kh ch
c c trang tr i tuân thủ c c cam kết trong h p đồng v
hỗ tr c c trang tr i trong vi c đ m b o l i ch, khi c c
doanh nghi p không th c hi n tr ch nhi m thu mua
hay thanh to n.
Bốn là,
c n qu n lý chất lư ng nông s n, đặc bi t l
c c s n phẩm l i thế của địa phương. Đăng ký nhãn
hi u v cấp quy n sử d ng nhãn hi u cho c c trang
tr i đủ đi u ki n l bi n ph p đ m b o chất lư ng
nông s n v đ m b o t nh n định của thị trường tiêu
th . Gi m s t chặt chẽ vi c tuân thủ c c quy định v
sử d ng thuốc tr sâu, phân b n h a học v h a chất
trong s n xuất kinh doanh của c c nông tr i. Đồng
thời, qu ng b s n phẩm đến c c thị trường ngo i tỉnh
thông qua c c hội ch thương m i.
Tài liệu tham khảo:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (2012). Báo cáo kinh tế trang
trại của tỉnh Hà Tĩnh;
2. UBND huyện Hương Khê, Hà Tĩnh, Báo cáo tình hình kinh tế trang trại huyện
Hương Khê từ năm2011 đến năm2015;
3. Lê Trọng (2005), Giáo trình phát triển và quản lý kinh tế trang trại trong nền kinh
tế thị trường.
chủ trang tr i hi n t i chủ yếu tập trung công t c qu n
lý chung, vi c chăm s c đối tư ng s n xuất v công t c
kỹ thuật g n như sử d ng lao động thuê ngo i.
Với số lư ng trang tr i còn t ỏi như hi n nay,
vấn đ khai th c ti m năng đất đai của địa phương
vẫn l một b i to n lớn. Một tỷ l lớn di n t ch đất t
nhiên l n i chưa đư c khai th c một mặt ph n nh
những h n chế trong công t c khuyến kh ch ph t
tri n s n xuất, mặt kh c l đi u ki n đ m b o cho s
gia tăng v số lư ng v quy mô c c trang tr i trong
thời gian tới.
C ng với s gia tăng nhu c u vốn đ u tư, tỷ
l vốn vay của c c trang tr i cũng gia tăng m nh.
Trong khi ph n lớn nguồn l c sẵn c của c c chủ
trang tr i còn h n chế, s ưu đãi của địa phương
cho t n d ng trang tr i l đi u ki n thuận l i cho c c
trang tr i vay vốn mở rộng quy mô. Tỷ l vốn vay
b nh quân của c c trang tr i năm 2014 l 37%. Với
số lư ng trang tr i hi n t i còn t, vi c tiếp cận t n
d ng kh dễ d ng cho chủ trang tr i mở rộng s n
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, một tỷ l kh lớn c c
trang tr i hi n t i (đặc bi t l c c trang tr i trồng cây
lâu năm) đang trong thời k kiến thiết cơ b n, chưa
c doanh thu, nên tỷ l vốn vay cao v p l c chi ph
lãi vay l g nh nặng chi ph l m gi m hi u qu kinh
doanh c c trang tr i.
Bên c nh những th c tr ng trên, hi n nay mô h nh
ph t tri n kinh tế trang tr i t i Hương Khê, H T nh
còn tồn t i một số h n chế như sau:
Thứ nhất,
số lư ng trang tr i c s gia tăng nhưng
so với ti m năng v đất đai, lao động th chưa tương
xứng. Hương Khê c t ng di n t ch t nhiên 126.350
km2, mật độ dân số b nh quân rất thấp, chỉ kho ng
0,8 người/km2. Như vậy, so với ti m năng đất đai, số
lư ng trang tr i hi n t i qu t.
Thứ hai,
quy mô vốn đ u tư s n xuất nhỏ lẻ dẫn
đến vi c p d ng khoa học kỹ thuật đ tăng năng suất
cây trồng vật nuôi còn h n chế, l m gi m hi u qu s n
xuất. Thị trường tiêu th s n phẩm còn mang t nh địa
phương v bấp bênh, do t nh thời v trong s n xuất v
tiêu d ng s n phẩmnông nghi p, khiến cho gi c nông
BẢNG 2: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU VỐN QUA CÁC NĂM
Năm
Vốn (triệu đồng)
Số trang
trại
Vốn bình quân
(triệu đồng/
trang trại)
Vốn chủ Tỷ lệ
Vốn vay Tỷ lệ
Tổng
2010
13.883 84% 2.644 16% 16.528 111
148.9
2011
2012
1.667 67% 817,17 33% 2.484
11
225.8
2013
3.029 65% 1.630,86 35% 4.659,6
11
423.6
2014
7.988 63% 4.691,30 37% 12.679,2 24
528.3
Nguồn: UNBD huyện Hương Khê
1...,40,41,42,43,44,45,46,47,48,49 51,52,53,54,55,56,57,58,59,60,...102
Powered by FlippingBook