TCTC (2018) so 7 ky 2 (IN)-full - page 54

TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2018
53
cho phép hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, khi nhận
được tiền NSNN trả lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Thứ hai, kế toán thuế GTGT ở các đơn vị nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
kế toán phản ánh các khoản thu bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT phải nộp tính
trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311).
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Có các TK 111, 112,...
Kế toán thuế TNDN
- Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải
nộp theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
Có các TK 111, 112,...
- Cuối năm, xác định số thuế TNDN phải nộp:
+ Trường hợp số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn
hơn số tạm nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch
phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
+ Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp
thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN.
Kế toán phí, lệ phí
- Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp
NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373).
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332).
- Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
Kế toán thuế TNCN
- Định kỳ, tạm tính số thuế TNCN phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế của người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335).
- Khi đơn vị chi trả thu nhập cho các cá nhân bên
ngoài (kể cả nhà thầu nước ngoài) phải xác định số
thuế TNCNphải nộp tính trên thu nhập không thường
xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
Nợ các TK 154, 241, 611, 612... (tổng số thanh toán).
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3335)
(số thuế TNCN phải khấu trừ tại nguồn).
Có các TK 111, 112,...(số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế TNCN vào NSNN thay cho người
có thu nhập cao, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335)
(chi tiết thuế TNCN).
Có các TK 111, 112.
Một số vấn đề cần lưu ý
Việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản dẫn đến
những thay đổi trong công tác hạch toán kế toán
đòi hỏi cán bộ kế toán tại các đơn vị HCSN phải cập
nhật nhanh chóng và kịp thời. Cần lưu ý rằng, đối
với Tài khoản loại 3 nói chung và Tài khoản 333 nói
riêng, mọi khoản nợ phải trả của đơn vị HCSN phải
được hạch toán chi tiết theo từng nội dung phải trả,
cho từng đối tượng, từng lần trả và chi tiết theo các
yếu tố khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Kế toán
phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tránh tình trạng để
chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, đồng thời
phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán,
thu nộp ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các
khoản phải nộp và các khoản phải trả, phải cấp…
Do vậy, các đơn vị HCSN cần chủ động tính và xác
định các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước và
phản ánh kịp thời vào sổ kế toán về các khoản thuế,
phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước. Việc kê khai và
nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ của từng đơn vị…
Bên cạnh đó, để triển khai thực hiện các quy định
về Tài khoản 333 nói riêng, cần làm tốt công tác thanh
tra, kiểm tra công tác kế toán tại các đơn vị HCSN.
Chú trọng tổ chức tập huấn, trao đổi về những điểm
mới, đáng chú ý của hệ thống tài khoản nhằm đảm
bảo quy định pháp luật được thực thi một cách đúng
đắn, nghiêm túc.
Tài liệu tham khảo:
1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
2. Chính phủ (2006), Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế
toán hành chính sự nghiệp;
3. Bộ Tài chính (2017), Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng
dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
4. Sở Tài chính Hải Dương (2018), Tài liệu tập huấn chế độ hành chính sự nghiệp.
1...,44,45,46,47,48,49,50,51,52,53 55,56,57,58,59,60,61,62,63,64,...95
Powered by FlippingBook