Page 124 - [Thang 05-2024] Ky 2
P. 124

TÀI CHÍNH  - Tháng 5/2024

                                               BẢNG 1: BẢNG TÓM TẮT CÁC BIẾN SỐ
              Tên biến   Ký hiệu     Cách đo lường    Kỳ vọng dấu                   Tham khảo
             Hệ số nợ trên   TLEV  Tổng nợ/tổng tài sản  Biến phụ thuộc  Abor (2005), Chen (2004), Lê Thẩm Dương và
             tổng tài sản                                                         cộng sự (2020)

                                                                      Mutalib (2011), Kieschnick và Moussawi (2018),
                                    Năm nghiên cứu-
               Tuổi DN     AGE                          (+)/(-)    Michaelas, Chittenden và Poutziouris (1999), Petersen và
                                     năm thành lập
                                                                                   Rajan (1994)
                                                                   Abor (2005), Gill et al. (2011); Chadha & Sharma, (2015);
             Quy mô DN     SiZE       Logarit của        (+)        Simerly & Li (2000); Trần Thị Bích Ngọc và Phạm Hồng
                                      tổng tài sản
                                                                                   Trang (2016).
             Tốc độ tăng   GROWTH  (DT năm sau–DT năm     (-)      Lê Chí Đạt, 2013; Dương Thị Hồng Vân, 2014). Rajan và
               trưởng             trước)/DT năm trước)                            Zingales (1995)
              Thuế suất    TAX        thuế TNDN          (+)        Murray Z. Frank và Vidhan K.Goyal (2009), Huang và
              thuế TNDN                                                            Song (2006)
              Khả năng     ROA     Lợi nhuận sau thuế/    (-)                Abor (2005); Gill et al. (2011).
               sinh lời               tổng tài sản
              Khả năng     LIQ      Tài sản ngắn hạn/     (-)                     Bagchi, B. (2013)
             thanh toán              Nợ ngắn hạn
                                                                                                 Nguồn: Nhóm tác giả đề xuất


           chịu rủi ro phá sản ngày càng thấp, điều này buộc     Trong đó: biến phụ thuộc (E(Y/Xt)) là hệ số tổng
           DN ưu tiên có nguồn vốn vay cao hơn làm gia tăng   nợ (tổng nợ/tổng tài sản). Các biến độc lập (Xit) lần
           đòn bẩy tài chính. Theo nghiên cứu của OZkan (2001)   lượt là tuổi DN (X1), quy mô DN (X2), tốc độ tăng
           ở Anh thì khả năng sinh lời tác động âm đến cấu trúc   trưởng DN (X3), thuế thu nhập DN (X4), khả năng
           vốn. Kết quả tương tự là nghiên cứu của Murray Z.   sinh lời trên tổng tài sản (X5), khả năng thanh toán
           Frank và Vidhan K.Goyal (2009) tại Mỹ 1950-2003.   ngắn hạn (X6)
           Nghiên cứu về các DN Trung Quốc của Huang và        Kiểm định và lựa chọn mô hình nghiên cứu
           Song (2006) cũng chỉ ra mối liên hệ giữa khả năng
           sinh lời và cấu trúc vốn là ngược chiều.              Các nghiên cứu trước cho rằng, kiểm định bằng mô
                                                              hình OLS không phản ánh đúng thực tế vì mỗi ngành
           Phương pháp nghiên cứu
                                                              là có những đặc thù riêng có thể ảnh hưởng đến biến
            Dữ liệu nghiên cứu                                phụ thuộc. Như vậy, mô hình OLS có thể dẫn đến các
                                                              ước lượng bị sai lệch khi không xét đến các tác động
              Mẫu  nghiên  cứu  bao  gồm  22  DN  ngành  Dược   riêng biệt này. Với mô hình REM và FEM, có thể kiểm
           niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.   soát được các tác động riêng biệt này.
           Kết quả tài chính theo năm được sử dụng là dữ liệu    Để chọn lựa giữa OLS và REM, kiểm định LM
           công bố của công ty Vietstock cập nhật ngày 1/1/2012   (Breusch-Pagan Lagrange Multiplier) được sử dụng
           đến ngày 31/12/2023.                               và  để  chọn  lựa  giữa  REM  và  FEM,  kiểm  định

            Mô hình nghiên cứu                                Hausman được sử dụng. Đồng thời, để tăng độ tin
                                                              cậy và tính phù hợp cho kết quả nghiên cứu, các kiểm
              Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích     định về khuyết tật mô hình được triển khai. Cụ thể là
           phân tích các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn DN   các kiểm định về 3 khuyết tật phổ biến trong nghiên
           ngành Dược giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2023, cụ   cứu kinh tế lượng: hiện tượng đa cộng tuyến, phương
           thể là đánh giá dựa trên hệ số nợ (tổng nợ/tổng tài   sai  sai  số  thay  đổi,  và  tự  tương  quan.  Hệ  số  VIF
           sản). Nghiên cứu dựa vào lý thuyết về cấu trúc vốn,   (variance inflation factor) được sử dụng để kiểm tra
           lý thuyết M&M, hiệu quả hoạt động kinh doanh, các   đa cộng tuyến, kiểm định Modified Wald để kiểm tra
           chỉ số trong phân tích báo cáo tài chính, các lược khảo   phương sai sai số thay đổi, và kiểm định Wooldridge
           các nghiên cứu trước để đề xuất các biến độc lập. Mô   để kiểm tra hiện tượng tự tương quan và cuối cùng
           hình hồi quy tuyến tính đa biến trong nghiên cứu có   khắc phục các khuyết tật bằng mô hình GLS.
           dạng tổng quát như sau:
                                                              Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
            E(Y/Xt) = βo + β1X1t + β2X2t + β3X3t + β4X4t + β5X5t + β6X6t + ut
                                                                 Sơ lược thực tế tình hình phát triển của ngành Dược

                                                                                                          123
   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128   129