Page 54 - [Thang 1-2019] Ky 1+2 (IN 15-1)
P. 54

TÀI CHÍNH  - Tháng 01/2019
          phát hành cổ phiếu, huy động vốn trên TTCK. Với       HÌNH 4: HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
          việc loại bỏ bớt các điều kiện và tiết giảm thủ tục               (tính đến ngày 18/12/2018)
          hành chính thì nhiều tổ chức phát hành, kể cả các
          DN khởi nghiệp cũng có thể tiếp cận và huy động                            Quy mô niêm y t: 537 mã trái
          vốn trên thị trường.                                                       phi u niêm y t
            - Mở rộng thị trường dưới hình thức áp dụng                              Giá tr  niêm y t: đ
t 1.122 nghìn
                                                                                     t  đ ng, tăng 10,4% so vi
          cơ  chế  đại  chúng  hóa,  phát  hành  ra  công  chúng                     cui năm 2017 (tương đương
          gắn với niêm yết, đăng ký giao dịch. Đây là thông                          22,4% GDP)
                                                                                     T ng giá tr  giao d ch bình quân:
          lệ  quốc  tế  tốt  mà  Việt  Nam  chưa  áp  dụng  được                     đ
t hơn 8.836 t  đ ng/phiên,
          đối với các DN tư nhân khi thực hiện chào bán cổ                           gi‰m 2,5% so vi năm 2017
          phiếu ra công chúng.
            -  Tập  trung  phát  triển  cơ  sở  nhà  đầu  tư  có
          tổ  chức,  tiếp  tục  thu  hút  vốn  đầu  tư  gián  tiếp                           Nguồn: Tạp chí Tài chính tổng hợp
          nước ngoài. Trong đó, có các giải pháp như phấn    vào thị trường Việt Nam, đặc biệt là cơ chế giám sát
          đấu  cải  cách  hệ  thống  thể  chế  và  giải  pháp  kỹ   hoạt động của NHTM thông qua các công cụ macro-
          thuật để đáp ứng các tiêu chí xếp hạng TTCK của    prudential và cách thức quản lý dựa trên rủi ro. Việc
          MSCI, nhất là các tiêu chí về mức độ tiếp cận thị   liên tục cập nhật, theo dõi quá trình phát triển của các
          trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Bên cạnh     mô hình tài chính, tín dụng mới dựa trên yêu tố công
          đó,  tiếp  tục  hoàn  thiện  khung  pháp  lý  các  quy   nghệ phải xác định là một ưu tiên quan trọng trong
          định hướng dẫn việc triển khai các loại hình quỹ   quá trình giám sát an toàn hoạt động của TTTC.
          đầu tư chuyên biệt, góp phần xã hội hóa nguồn        Thứ năm, nghiên cứu và cải cách các chính sách thuế
          lực đầu tư xã hội như: Quỹ Đầu tư cơ sở hạ tâng,   theo các giải pháp mà nhiều quốc gia đang triển khai,
          Quỹ  Đầu  tư  năng  lượng,  Quỹ  Đầu  tư  bất  động   nhằm tạo điều kiện bảo đảm sự cạnh tranh lành mạnh
          sản, Quỹ Đầu tư mạo hiểm...                        giữa hệ thống tín dụng và thị trường vốn, bảo đảm sự
            - Thúc đẩy thị trường trái phiếu DN và đa dạng   bình đẳng về thu nhập giữa nhà đầu tư trên thị trường
          hóa cấu trúc sản phẩm trên thị trường phái sinh. Đối   vốn và người gửi tiết kiệm; bình đẳng trong việc sử
          với thị trường trái phiếu DN, cần nghiên cứu và cho   dụng nguồn tài chính huy động từ thị trường vốn cổ
          phép  tổ  chức  thị  trường  các  sản  phẩm  trái  phiếu   phần và nguồn tài chính từ hệ thống tín dụng.
          DN dành cho nhà đầu tư tổ chức và các nhà đầu tư
          chuyên nghiệp, tạo thêm kênh dẫn vốn mới bên cạnh   Tài liệu tham khảo:
          cổ phiếu.                                          1.  World Bank (2016), Báo cáo đánh giá Quốc gia: Việt Nam 2016 - Tiếp bước
            - Tăng cường năng lực giám sát, quản lý và cưỡng   thành công, Nhóm ưu tiên tăng trưởng và bền vững;
          chế thực thi của cơ quan quản lý nhà nước.         2.  World Bank (2018), World Bank East Asia and Pacific Economic Update, April
            Thứ tư, ưu tiên thiết lập các cơ chế giám sát, cảnh   2018: Enhancing Potential, Washington, DC: World Bank;
          báo sớm, đảm bảo hoạt động ổn định của khu vực     3.  UNDP (2013), Ratael Ranieri & Raquel Almeida Ramos, Inclusive Growth:
          tài chính quốc gia. Đồng thời, nghiên cứu học tập,   Building up a Concept, Working Paper number 104 March;
          ứng dụng các chuẩn mực giám sát tài chính quốc tế   4.  IMF (2013), Rahul Anand, Saurabh Mishra, Shanaka J Peiris, Inclusive growth
                                                              revisited: Measurement and evolution, Washington D.c, 17 August;
              HÌNH 3: HUY ĐỘNG VỐN QUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ   5.  World Bank (2009), Elena Ianchovichina & Susanna Lundstrom, Economic
                            (nghìn tỷ đồng)
                                                              Policy and Debt Department, Economic Policy Division: Inclusive Growth
                       317                                    Analytics Framework and Application, March, WPS4851;
                                                             6.  National Bureau of Economic Research (2004), Levine. R. FINANCE AND

                                         196,797              GROWTH: THEORY AND EVIDENCE, Working Paper 10766;
                                 195                         7.  Prochniak M. & Wasiak K. (2016), The Impact of the Financial System on
                                                              Economic Growth in the Context of the Global Crisis: Empirical Evidence for the
                                                              EU and OECD Countries;
                                                             8.  Rajan R. & Zingales L. (1998), Financial Dependence and Growth, The
                                                              American Economic Review, Vol. 88, No. 3;
                                                             9.  Grossman G. & Helpman E. (1991), Trade, Knowledge Spillovers, and Growth,
                      Năm2016  Năm2017   Năm 2018
                                                              European Economic Review. Vol 35, Issues 2-3;
                                                    Nguồn: HNX
                                                             10. IMF (2018), Vietnam: Selected Issues, IMF Country Report No. 18/216.
          54
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59