Page 86 - 2018.08 K1
P. 86

TÀI CHÍNH  - Tháng 8/2018
                                   BẢNG 1: CÁC KHÁI NIỆM PHỔ BIẾN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG
            STT    Tổ chức                                 Định nghĩa                               Năm công bố
                Ủy ban Bảo vệ  KTQT môi trường trong DN là quá trình nhận dạng, thu thập và phân tích các thông tin cơ bản
             1                                                                                         1995
                môi trường Mỹ  về môi trường dùng trong nội bộ đơn vị
                 Ủy ban Phát   KTQT môi trường là việc nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng 2 loại thông tin cho việc
             2  triển bền vững   ra quyết định nội bộ: Thông tin vật chất về việc sử dụng, luân chuyển và thải bỏ năng lượng,   2001
                             nước và nguyên vật liệu (bao gồm chất thải) và thông tin tiền tệ về các chi phí, lợi nhuận và
                Liên Hợp quốc   tiết kiệm liên quan đến môi trường
                 Liên đoàn Kế   KTQT môi trường là quá trình quản lý hoạt động kinh tế và môi môi trường. KTQT môi trường
             3               thường đặc biệt liên quan đến chi phí theo chu kỳ sống, kế toán chi phí toàn bộ, đánh giá lợi   2005
                 toán quốc tế   ích và hiệu quả, lập kế hoạch chiến lược cho quản lý môi trường
                                                                                                   Nguồn: Tác giả tổng hợp

                                      BẢNG 2: NHỮNG LỢI ÍCH CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG
            STT      Lợi ích                                        Cụ thể

                 Hỗ trợ kiểm soát   Bằng hệ thống các phương pháp xác định chi phí theo dòng vật liệu, theo chu kỳ sống sản phẩm, theo chi
             1   và tiết kiệm chi   phí đầy đủ… kế toán sẽ chỉ ra các yếu tố chính phát sinh chi phí môi trường trong hoạt động của DN. Từ
                               đó, giúp DN kiểm soát chi phí tốt hơn theo các quá trình hoạt động kinh doanh của mình; Phát hiện những
                   phí cho DN  giai đoạn, quá trình sản xuất, sản phẩm tiêu hao nhiều vật liệu, năng lượng để đưa ra xử lý

                  Nâng cao khả   Thông tin do KTQT môi trường cung cấp giúp DN tránh được các chi phí không hợp lý như tiền phạt vi
             2     năng cạnh   phạm quy định về môi trường, chi phí khắc phục hậu quả môi trường… Từ đó, giúp tiết kiệm chi phí, cải
                               thiện và giảm các rủi ro môi trường, tăng khả năng cạnh tranh do xu hướng tiêu dùng hiện nay là ưa thích
                  tranh của DN  các sản phẩm xanh, sạch.
                  Tạo ra lợi thế   Kế toán thông qua việc thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin có liên quan đến môi trường của DN một
             3   mang tính chiến   cách đúng đắn, đáng tin cậy có thể giúp DN đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh phù hợp hơn, thân
                               thiện với môi trường hơn, cải thiện hình ảnh DN và cải thiện lòng tin với các đối tượng có liên quan như
                   lược cho DN  khách hàng, chính phủ… tạo ra lợi thế mang tính chiến lược cho DN trong kinh doanh.
                                                                                                   Nguồn: Tác giả tổng hợp
           vậy chi phí môi trường thường được ghi nhận thấp   là có ít cơ hội hơn cho việc báo cáo không chính
           hơn thực tế rất nhiều (IFAC, 2005). Do vậy, để đáp   xác (thổi phồng hoặc giảm nhẹ thông tin), đồng thời
           ứng các yêu cầu về môi trường của tương lai đòi hỏi   các bên liên quan cũng có thể tiếp cận với hệ thống
           công nghệ thông tin tốt hơn và thông tin phong phú   thông tin sẵn có để phục vụ cho mục đích riêng của
           hơn. Theo các chuyên gia kế toán, những bất cập    mình. Điều đó có nghĩa, các thông tin KTQT môi
           này hoàn toàn có thể được giải quyết nhờ ứng dụng   trường sẽ kịp thời và có độ chính xác hơn nhờ vào
           những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp     tính cập nhật theo thời gian của công nghệ thực.
           4.0 (CMCN 4.0) như: Dữ liệu lớn, vạn vật kết nối, trí   Các thông tin KTQT môi trường cũng đầy đủ và sẵn
           tuệ nhân tạo... góp phần hỗ trợ đắc lực cho việc cải   sàng cho các quyết định khác nhau của nhà quản trị.
           thiện thông tin KTQT môi trường.                      Theo Roger Burritt and Katherine Christ (2016),
              Nghiên  cứu  của  Roger  Burritt  and  Katherine   công nghệ Blockchain trong CMCN 4.0 cũng sẽ tạo
           Christ (2016) với những ứng dụng của CMCN 4.0      điều kiện cho nhà quản trị tại nhiều bộ phận thu
           như dữ liệu lớn, vạn vật kết nối, công nghệ hiện thực   thập dữ liệu từ hệ thống dữ liệu chung và sử dụng
           hóa… hoàn toàn có thể giúp kế toán thu thập và kết   dữ liệu cho các mục đích khác nhau. Theo Ủy ban
           nối các dữ liệu về kinh tế và môi trường một cách   Chứng khoán và Giao dịch Mỹ, Blockchain là một
           kịp thời, chi tiết với độ chính xác cao hơn – những   công  nghệ  cho  phép  các  giao  dịch  được  tập  hợp
           thông tin mà trước đây khó có thể tiếp cận đầy đủ   thành khối và được ghi lại, cụ thể là cho phép sổ cái
           và có sự liên kết hiệu quả. Dữ liệu số lớn giúp tạo   có thể được truy cập bởi các máy chủ khác nhau và
           ra số liệu thống kê có liên quan cho đến nhiều bộ   các khối thông tin được xâu thành chuỗi bằng mật
           phận, nhiều kỳ kế toán cho phép cải thiện công tác   mã theo trình tự thời gian.
           phân tích thông tin KTQT môi trường trợ giúp nhà      Trong thực tế, công nghệ này cho phép sử dụng
           quản trị đưa ra quyết định tốt hơn nhiều về kinh tế,   hiệu quả hệ thống thông tin chung của DN, nhờ
           môi trường hoặc các vấn đề xã hội. CMCN 4.0 cũng   vào  việc  cung  cấp  mã  truy  cập  cho  phép  người
           góp phần cải thiện việc chuyển giao dữ liệu để lập   truy cập là nhà quản trị các bộ phận tiếp cận hạn
           kế hoạch quản lý và kiểm soát trong chuỗi cung ứng   chế với những thông tin từ hệ thống chung để ra
           và chuỗi giá trị. Bên cạnh đó, việc số hóa dữ liệu thu   quyết định phù hợp trong phạm vi quyền hạn của
           thập và báo cáo theo thời gian thực cũng có nghĩa   mình, đảm bảo tính bảo mật của thông tin và sự

                                                                                                           85
   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91