Page 110 - 2018.08 K1
P. 110
TÀI CHÍNH - Tháng 8/2018
BẢNG 1: CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 (tỷ đồng, %)
STT Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2013-2017
Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ
Vốn đầu tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền trọng(%)
tư công
1.536 100 1.567 100 1.576 100 1.834 100 2.112 100 8.625 100
Vốn
1 1.462 95,2 1.495 95,4 1.500 95,18 1.546 84,3 1.786 84,6 7.645 90,31
NSNN
Vốn
Trong đó 511 33,3 493 31,5 341 21,6 0 0 150 7,1 1.495 17,3
TPCP
2 Vốn ODA 74 4,8 72 4,6 76 4,82 288 15,7 326 15,4 836 9,69
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê của tỉnh Hòa Bình và tính toán của tác giả
Nhà nước có hạn. Nhu cầu vốn đầu tư đã nêu trong
BẢNG 2: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ TỈNH HOÀ BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Tỷ đồng) Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hòa
STT Danh mục các loại đường Số vốn Bình đến năm 2020 có tính đến yếu tố trượt giá thì
dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cần phải huy động từ
I Kết cấu hạ tầng đường bộ 6.013 năm 2016 đến năm 2020 với tổng số vốn là 6.106 tỷ
1 Xây dựng và nâng cấp đường quốc lộ 1.813 đồng (Bảng 2).
Qua bảng 2 cho thấy, nhu cầu vốn đầu tư phát
2 Xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 428
triển và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh
3 Xây dựng cầu trung trên đường tỉnh 484 Hoà Bình giai đoạn 2016 đến 2020 là rất lớn. Tuy
4 Xây dựng và nâng cấp các tuyến ATK 451 nhiên, Hòa Bình là tỉnh nghèo, quy mô kinh tế nhỏ
nên tiềm lực thu hút vốn đầu tư trong Tỉnh còn
5 Bảo trì đường tỉnh + ATK 159 thấp. Do đó, nguồn kinh phí đầu tư vẫn dựa vào
6 Xây dựng cầu lớn 1.248 hỗ trợ từ ngân sách trung ương để đáp ứng yêu cầu
chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Theo kế
7 Xây dựng, nâng cấp, bảo trì đường huyện 531
hoạch, giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Hòa Bình cần thu
Xây dựng, nâng cấp, bảo trì hút trên 76.250 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển toàn
8 899
đường xã và thôn xóm xã hội (bằng khoảng 35% GRDP), tăng bình quân
II Bến, bãi đỗ xe đường bộ 93 11,2%/ năm. Giai đoạn 2021 - 2025, tăng bình quân
11%/năm và tiếp tục quan tâm thu hút đầu tư, nâng
Tổng cộng 6.106 cao tỷ trọng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và vốn đầu tư doanh nghiệp trong nước.
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư cơ sở hạ
cũ). Thành tựu giảm nghèo còn thiếu bền vững, tính tầng trong thời gian tới, tỉnh Hòa Bình cần tận
dễ bị tổn thương và nguy cơ tái nghèo cao, đặc biệt dụng tiềm năng thiên nhiên phong phú. Bên cạnh
là ở các vùng dân tộc thiểu số vùng cao. trữ lượng nguồn nước khoáng, nước ngầm lớn,
Qua phân tích số liệu trên cho thấy, thành phần không bị ô nhiệm, tỉnh Hòa Bình còn có nguồn tài
nguồn vốn cấu thành nên vốn đầu tư công từ năm nguyên khoáng sản dồi dào như: Quặng sắt, quặng
2013 đến năm 2017 chưa đa dạng, vốn đầu tư từ đa kim (đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan),
ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng chủ yếu, vốn vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít,
ODA chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Điều này đòi photphorít, cao lanh. Cùng với đó, đá, nước khoáng,
hỏi tỉnh Hòa Bình cần có nhiều biện pháp tích cực đất sét có trữ lượng lớn. Ưu thế về khoáng sản của
và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt Tỉnh là đá để sản xuất vật liệu xây dựng, nguyên
động đầu tư công, giảm khối lượng vốn đầu tư liệu sản xuất xi măng, nước khoáng khai thác với
từ nguồn ngân sách nhà nước, tìm cách thúc đẩy quy mô công nghiệp.
kinh tế, huy động thêm các nguồn vốn đầu tư từ Tỉnh Hòa Bình có tiềm năng phát triển các ngành
các nguồn khác. dịch vụ du lịch tại các địa danh trong Tỉnh. Hồ Hòa
Thứ ba, nhu cầu đầu tư công của tỉnh Hoà Bình Bình không chỉ là công trình thủy lợi, cung cấp nước
trong thời gian tới là rất lớn trong khi nguồn lực của cho nhà máy Thủy điện Hòa Bình mà hiện còn được
109

