TCTC so 12 ky 2 - page 89

TÀI CHÍNH -
Tháng 12/2017
91
xuất kinh doanh Dược và trang
thiết bị Y tế Việt Mỹ phù hợp với
thực tế DN này rơi vào diện cảnh
báo trong năm 2016 (tức kiệt quệ
tài chính) nên mô hình nghiên
cứu có thể áp dụng được.
Kết luận
Tóm lại, năm nhân tố đưa vào
mô hình nghiên
cứu, thông qua
nghiên cứu thực
nghiệm cho thấy,
tỷ số thanh toán
hiện thời và tỷ
số nợ có tác động
cùng chiều đến
kiệt quệ tài chính, quy mô DN tác động ngược
chiều đến kiệt quệ tài chính. Mô hình dự báo này
có tỷ lệ dự báo đúng trên tổng thể là 92,74%. Riêng
nhân tố tỷ số hoạt động và tỷ số lợi nhuận không
có tác động đến kiệt quệ tài chính.
Tuy nhiên, nghiên cứu này có hạn chế là số
lượng DN kiệt quệ tài chính quá ít (không quá
10%) nên tỷ lệ dự báo đúng trong mẫu nghiên cứu
quá lớn, dẫn đến kết quả là tỷ lệ dự báo đúng đối
với DN bị kiệt quệ tài chính chỉ ở mức 28%. Do vậy,
cần thiết phải thu thập thêm các mẫu nghiên cứu ở
các DN bị kiệt quệ tài chính để mô hình dự báo có
tính chính xác cao hơn.
Tài liệu tham khảo:
1. Quốc hội (2014), Luật Phá sản 2014;
2. Chính phủ (2012), Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
3. Altman, E. I., (1968). Financial ratios, discriminant analysis and the prediction
of coporated bankcruptcy. The Journal of Finance, Vol 23(4), 589-609;
4. Altman, E. I. and Hotchkiss Edith, (2006). Corporate Financial Distress and
Bankruptcy. 3rd ed. New Jersey: John Wiley & Sons, Inc;
5. Beaver,W. H., (1968). Market prices, financial ratios, and the predictors of failure.
Journal of Accounting Research, Vol.6, No.2 (Autumn, 1968), pp.179-192;
6. Campbell,J.Y.etal, (2011).Predictingfinancialdistressandtheperformance
of distressed stocks. Journal of Investment management, Vol 9(2): 14 – 34;
7. Ohlson, J., (1980). Finacial ratios and the probabilistic prediction of
bankruptcy. Journal of Accounting Research, Vol 18: 109 – 131;
8. Pindado, J., et al, (2008). Estimating financial distress likelihood. Journal of
Business Research, Vol 61: 995 – 1003;
9. Tinoco, M. H., Nick Wilson (2013). Financial distress and bankruptcy
prediction among listed companies using accounting, market and
macroeconomic variables. International Review of Financial Analysis, Vol
30, 394 – 419.
trong chính sách tài trợ của DN sẽ gây nên nguy
cơ kiệt quệ tài chính gia tăng Khi Tỷ lệ thanh
toán hiện thời tăng. Như vậy, giả thuyết 1 được
chấp nhận.
- Khi tỷ số nợ tỷ tăng 1% thì Log Odd của khả
năng kiệt quệ tài chính cũng tăng 1,4367 đơn vị. Do
đó, DN sử dụng nợ càng nhiều, rủi ro vỡ nợ càng
tăng, làm tăng nguy cơ kiệt quệ tài chính của DN.
Như vậy, giả thuyết 3 được chấp nhận.
- Khi quy mô DN tăng 1 đơn vị thì Log Odd
của khả năng kiệt quệ tài chính sẽ giảm 0,2287 đơn
vị. Điều này có nghĩa là DN có quy mô càng lớn,
càng khẳng định được vị thế cạnh tranh của mình,
đồng thời DN có đủ tiềm lực tài chính để vượt
qua những giai đoạn khó khăn, giảm được nguy
cơ kiệt quệ tài chính. Như vậy, giả thuyết 5 được
chấp nhận.
- Riêng Tỷ số hoạt động và Tỷ số lợi nhuận để lại
là không tác động đến khả năng kiệt quệ tài chính.
Như vậy, giả thuyết 2 và giả thuyết 4 bị bác bỏ.
Như vậy, mô hình dự báo khả năng kiệt quệ
tài chính trên có tỷ lệ dự đoán đúng theo tổng thể
là 92,74%, trong đó tỷ lệ dự báo đúng trường hợp
không có kiệt quệ tài chính là 98,56 %, tỷ lệ dự báo
đúng tình trạng kiệt tài chính là 28%.
Minh họa kết quả mô hình trong thực tiễn:
Áp dụng mô hình vào kiểm tra tình hình kiệt
quệ tài chính theo mẫu nghiên cứu trong năm
2015 để dự báo cho năm 2016 của CTCP Bê tông
Becamex và CTCP sản xuất kinh doanh dược và
Trang thiết bị y tế Việt Mỹ (xem Bảng 5). Kết quả
tính toán khả năng kiệt quệ tài chính của CTCP
Bê tông Becamex phù hợp với thực tế là DN này
không kiệt quệ tài chính trong năm 2016; CTCP sản
Bảng 4: Kết quả dự báo độ chính xác của mô hình
Số quan sát
Dự đoán
Tỷ lệ % dự
đoán đúng
Tình trạng DN
Số dự đoán
đúng
Không kiệt quệ Kiệt quệ
Tình
trạng DN
Không kiệt quệ
548
8
548
98.56 %
Kiệt quệ
36
14
14
28.0 %
Tổng thể
606
562
92.74 %
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Bảng 5: Kết quả kiểm tra khả năng kiệt quệ tài chính của ACC và AMV
DN
CA/CL
DEBT/TA
SIZE
EAT 2015 P0 (%)
ODD
Kết quả
ACC
2.420756 0.32605 5.836469 40.374 trđ 31.28 % 0.46 Không kiệt quệ
AMV
2.475526 0.487199 3.087011 - 654 trđ 51.87 % 1.08
Có kiệt quệ
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,79,80,81,82,83,84,85,86,87,88 90,91,92,93,94,95,96,97,98,99,...148
Powered by FlippingBook